Cập nhật ngày 22/08/2022 bởi mychi
Bài viết Thời gian sử dụng tối đa thuộc chủ đề về
HỎi Đáp thời gian này
đang được rất nhiều bạn quan tâm đúng không nào !! Hôm nay, Hãy
cùng https://vietvan.vn/hoi-dap/ tìm
hiểu Thời gian sử dụng tối đa trong bài viết hôm nay nhé ! Các bạn
đang xem nội dung : “Thời gian sử dụng tối
đa”
Đánh giá về Thời gian sử dụng tối đa
Xem nhanh
Code mở khóa BP 2016: 5qSDZAJh2fR136VOQbonNujS-AugLLzplJGeSFvI200
Thuốc chống viêm không steroid (tiếng Anh: non-steroidal anti-inflammatory drug, viết tắt là NSAID) là loại thuốc có tác dụng hạ sốt, giảm đau, chống viêm không có cấu trúc steroids.
I. CÁC NHÓM THUỐC :
1. Nhóm NSAIDs không chọn lọc :
1.1. Phân Nhóm Salicylates: Aspirin (acetylsalicylic acid), Salicylic acid ....
1.2. Phân Nhóm Propionic acid: Ibuprofen, Ketoprofen , Naproxen ... .
1.3. Phân Nhóm Acetic acid: Indomethacin, Diclofenac (voltaren)...
1.4. Phân Nhóm Enolic acid (Oxicam): Piroxicam, Meloxicam (Mobic) , Phenylbutazone...
2. Nhóm NSAIDs chọn lọc COX-2 (Coxibs): Celecoxib, Etoricoxib, Parecoxib......
3. Paracetamol (acetaminophen) có tác dụng chống viêm không đáng kể, nhưng lại có tác dụng hạ sốt và giảm đau rất tốt, nên đôi khi vẫn được xếp trong nhóm này.
II. HIỆU LỰC CHỐNG VIÊM:
Tác dụng chống viêm của các thuốc khác nhau, lấy aspinrin làm chuẩn thì Diclofenac, Indomethacin có tác dụng chống viêm mạnh gấp 10 lần, Naproxen, Piroxicam,gấp từ 6,5 - 4,9 đến 3,9 lần. Có thể sắp xếp hiệu lực chống viêm của các thuốc theo thứ tự của chúng với liều trung bình như sau:
Indometacin - Diclofenac - Piroxicam - Ketoprofen - Naproxen - Aspirin.
III. HIỆU LỰC GIẢM ĐAU :
Tác dụng giảm đau của các thuốc Diclofenac, Indomethacin mạnh gấp 6-31 lần so với Aspirin. Tác dụng giảm đau với liều trung bình được xếp theo thứ tự như sau:
Diclofenac - Indomethacin - Piroxicam - Naproxen - Ibuprofen - Aspirin - Ketoprofen.
IV. LƯU Ý: Ngoài chống chỉ định ở người viêm loét dạ dày, suy thận, suy gan thì:
Thuốc gây hội chứng xuất huyết, làm kéo dài thời gian chảy máu, có thể gây ra hiện tượng xuất huyết dưới da do ức chế ngưng kết tiểu cầu. ----- Chống chỉ định khi mắc kèm xuất huyết
Với thai phụ : Dễ gây quái thai ở 3 tháng đầu, ở 3 tháng cuối có thể làm tăng thời gian mang thai vì ức chế PGE, PGF (là chất gây tăng co bóp tử cung), đồng thời có thể ảnh hưởng chức phận của thai nhất là tuần hoàn và hô hấp. -------- Chống chỉ định ở Phụ nữ có thai.
Trên hệ tim mạch: các thuốc ức chế COX-2 và liều cao các thuốc NSAIDs truyền thống có nguy cơ gây nhồi máu cơ tim do làm mất cân bằng PGI2 và TXA2.
Link thông tin các thuốc:
https://pharmog.com/wp/aceclofenac/
https://pharmog.com/wp/acemetacine/
https://pharmog.com/wp/aspirin/
https://pharmog.com/wp/bromfenac/
https://pharmog.com/wp/celecoxib/
https://pharmog.com/wp/clonixin-lysinate/
https://pharmog.com/wp/dexibuprofen/
https://pharmog.com/wp/dexketoprofen/
https://pharmog.com/wp/diclofenac/
https://pharmog.com/wp/etodolac/
https://pharmog.com/wp/etofenamate/
https://pharmog.com/wp/etoricoxib/
https://pharmog.com/wp/floctafenine/
https://pharmog.com/wp/flurbiprofen/
https://pharmog.com/wp/ibuprofen/
https://pharmog.com/wp/indometacin/
https://pharmog.com/wp/ketoprofen/
https://pharmog.com/wp/ketorolac/
https://pharmog.com/wp/lornoxicam/
https://pharmog.com/wp/loxoprofen/
https://pharmog.com/wp/mefenamic-acid/
https://pharmog.com/wp/meloxicam/
https://pharmog.com/wp/metamizole/
https://pharmog.com/wp/morniflumate-niflumic-acid/
https://pharmog.com/wp/nabumetone/
https://pharmog.com/wp/naproxen/
https://pharmog.com/wp/nepafenac/
https://pharmog.com/wp/nimesulide/
https://pharmog.com/wp/piroxicam/
https://pharmog.com/wp/proglumetacin/
https://pharmog.com/wp/phenylbutazone/
https://pharmog.com/wp/rofecoxib/
https://pharmog.com/wp/talniflumate/
https://pharmog.com/wp/tenoxicam/
https://pharmog.com/wp/tiaprofenic-acid/
https://pharmog.com/wp/valdecoxib/
V. NGUYÊN TẮC CHUNG :Các thuốc đều gây kích ứng niêm mạc dạ dày gây loét, chảy máu (trừ paracetamol) nên khi dùng thuốc cần chú ý:
1. Phải uống thuốc lúc no.
2. Không dùng thuốc cho bệnh nhân loét hoặc có tiền sử loét dạ dày hành tá tràng.
3. Trong trường hợp thật cần thiết, phải dùng các chất bảo vệ niêm mạc dạ dày (Misoprostol hoặc các thuốc bảo vệ dạ dày khác). Song cần lưu ý rằng những tai biến tiêu hóa không phải chỉ do tác dụng kích thích trực tiếp của thuốc lên niêm mạc mà còn do tác dụng toàn thân của thuốc.
4. Khi điều trị kéo dài, cần kiểm tra có định kỳ (2 tuần 1 lần) công thức máu và chức năng gan thận.
5. Nếu dùng liều cao để tấn công chỉ dùng kéo dài 5-7 ngày.
6. Không dùng phối hợp các thuốc NSAID với nhau vì làm tăng độc tính của nhau.
7. Không dùng cùng với các chống đông, nhất là loại vitamin K (dicumarol, warfarin), vì làm tăng tác dụng chống đông. Không dùng cùng các sulfamid hạ đường huyết, diphenylhydantoin vì thuốc đẩy chúng ra khỏi huyết tương làm tăng độc tính. Khi cần phối hợp với các thuốc trên thì phải giảm liều các thuốc đó.
Cám ơn các bạn đã theo dõi video của Pharmog!
---
► Kịch Bản: PharmogTeam
► Facebook: facebook.com/pharmog/
► Group : facebook.com/groups/pharmog/
► Youtube: https://www.youtube.com/c/pharmog
► Website: pharmog.com
► Email: [email protected]
Các thuốc chống viêm không steroid (NSAID) được sử dụng thường nhật để Giảm đau và hạ sốt trong thường xuyên tình trạng khác nhéu như đau đầu, viêm khớp, cảm cúm. Thời gian sử dụng thuốc kéo dài có thể làm tăng nguy cơ gặp biến cố bất lợi như loét dạ dày, xuất huyết tiêu hóa, độc tính trên gan, bệnh lý tim mạch.
Các thuốc NSAID được chia thành 2 nhóm bao gồm
nhóm dùng không cần kê đơn (over-the-counter – OTC) và nhóm dùng
cần được kê đơn. Các chế phẩm thuộc nhóm OTC có hàm lượng hoạt chất
thấp hơn chế phẩm cần kê đơn. Tất cả các thuốc trong 2 nhóm đều
được khuyến cáo dùng liều thấp nhất có hiệu quả trong thời gian
ngắn nhất để hạn chế công dụng bất lợi. Khuyến cáo về thời gian
điều trị tối đa khác biệt giữa hai nhóm:
Nhóm NSAID dùng không cần kê đơn:
– Để hạ sốt: Cơ quan quản lý Dược phẩm Pháp (ANSM) và Tờ thông tin danh mục (SPC) của các thuốc lưu hành tại Hoa Kỳ đều đặn khuyến cáo không nên dùng quá 3 ngày.
– Để hạn chế đau: ANSM khuyến cáo không dùng thuốc quá 5 ngày, SPC các thuốc tại Hoa Kỳ khuyến cáo không sử dụng quá 10 ngày.
Nhóm NSAID cần kê đơn trước khi dùng:Tờ thông tin danh mục của thuốc NSAID có nói đến thời gian dùng, mặc khác, không có khuyến cáo cụ thể về thời gian dùng tối đa. Ví dụ, đối với ibuprofen, đáp ứng lâm sàng khi sử dụng viên nén ibuprofen trong trường hợp mạn tính được ghi nhận sau vài ngày đến 1 tuần, thường trong vòng 2 tuần sau khi bắt đầu sử dụng thuốc. Đối với diclofenac, thời gian sử dụng thuốc ghi nhận trong một nghiên cứu hồi cứu bệnh – chứng tại Châu Âu có khả năng lên đến hơn 90 ngày. tuy nhiên, nghiên cứu này cũng chỉ ra thời gian sử dụng diclofenac kéo dài là một trong các yếu tố nguy cơ dẫn đến tổn thương gan liên quan đến thuốc.
Chuyên luận các thuốc NSAID của Hiệp hội Dược sĩ Canada đề cập đến thời gian dùng tối đa của một vài hoạt chất tùy thuộc vào đối tượng (trẻ em, người lớn), phân loại thuốc (OTC, thuốc kê đơn) chỉ định và liều lượng thuốc. chi tiết, dùng diclofenac tối đa 1 tuần ở bệnh nhân người lớn trong trường hợp đau cơ, khớp cấp tính với liều 2-4 g. Hoặc dùng ketorolac 10 mg mỗi 4-6 giờ (nếu cần) tối đa trong 5 ngày sau phẫu thuật (7 ngày trong điều trị đau cơ xương khớp). Hiệp hội Dược sĩ Canada cũng khuyến cáo bệnh nhân có khả năng đáp ứng khác nhau với từng thuốc NSAID trong điều trị viêm khớp dạng thấp, tăng dần liều trong 1-2 tuần đầu dùng thuốc. Nếu bệnh nhân có phục vụ không phù hợp hoặc dung nạp kém sau 4 tuần điều trị, cân nhắc sử dụng NSAID khác. xin phép tham khảo khuyến cáo liều lượng và thời gian sử dụng tối đa của một vài thuốc NSAID trong bảng 1 và bảng 2.
Bảng 1: Khuyến cáo liều sử dụng và thời gian dùng một số thuốc NSAIDs ở người lớn
STT | Hoạt chất | Chỉ định | Đường sử dụng | Liều thường sử dụng | Liều sử dụng, thời gian dùng tối đa |
1 | Celecoxib | Viêm xương khớp hoặc viêm cột sống dính khớp | Uống | 200 mg/ngày chia 1-2 lần | 200 mg/ngày |
Viêm khớp dạng thấp | Uống | 100–200 mg/ngày chia 2 lần | 400/ngày | ||
Đau cấp tính | Uống | 400 mg/lần/ngày điều trị đầu tiên, sau đó dùng liều 100-200 mg/ngày (nếu cần) | 400 mg Thời gian sử dụng tối đa: 1 tuần | ||
Đa polyp gia đình | Uống | 400 mg/ ngày chia 2 lần | |||
2 | Diclofenac diethylamin | Đau xương, khớp cấp tính | dùng ngoài | 2–4 g/ngày chia 2-3 lần | Thời gian dùng tối đa: 1 tuần |
3 | Diclofenac kali | Đau cấp tính | Uống | 50 mg mỗi 6-8 giờ (nếu cần) | 100 mg/ngày Thời gian sử dụng tối đa: 1 tuần |
Cơn đau nửa đầu cấp tính | Bột pha dung dịch uống | 50 mg/gói/liều | 1 gói/cơn đau | ||
Đau bụng kinh nguyên phát | Uống | Liều nạp 100 mg, sau đó sử dụng liều 50 mg mỗi 6-8 giờ (nếu cần) | 200 mg/ngày đầu; 100/ngày từ ngày thứ 2-đến ngày thứ 7 Thời gian sử dụng tối đa: 1 tuần | ||
4 | Diclofenac natri | Viêm khớp dạng thấp và viêm xương khớp | Uống, viên bao tan trong ruột | Điều trị khởi đầu với viên bao tan trong ruột: 75 mg/ngày chia 3 lần | 100 mg/ngày Để Giảm nguy cơ xảy ra biến cố bất lợi trên tim mạch dùng liều thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất có thể |
Uống, viên giải phóng chậm | Điều trị duy trì: 75 – 100 mg/ngày uống buổi sáng hoặc buổi tối | ||||
Viên đặt trực tràng | 50-100 mg/ngày | ||||
Viêm khớp gối | dùng ngoài | 50 giọt/đầu gối x 3 lần/ngày hoặc 40 giọt/đầu gối x 4 lần/ngày | |||
5 | Etodolac | Viêm khớp dạng thấp hoặc viêm xương khớp | Uống | 200–300 mg x 2 lần/ngày, nếu dung nạp dùng 400-600mg/lần/ngày buổi tối | 1000 mg/ngày |
6 | Flurbiprofen | Chống viêm | Uống | 200 mg/ngày chia 2–3 lần | 300 mg/ngày trong đợt cấp tính |
Đau bụng kinh | Uống | 50 mg x 4 lần/ngày | |||
Đau từ nhẹ đến trung bình | Uống | 50 mg mỗi 4-6 giờ (nếu cần) | |||
7 | Ibuprofen | hạn chế đau, hạ sốt | Uống | Không kê đơn: 200–400 mg mỗi 4 giờ (nếu cần) | 1200 mg/ngày |
Truyền tĩnh mạch | 400–800 mg mỗi 6 giờ (nếu cần) | Hạ sốt: 2400 mg/ngàya Giảm đau: 3200 mg/ngàya Cần pha loãng trước khi truyền. | |||
Viêm xương khớp và viêm khớp dạng thấp | Uống | 1200/ngày | 2400 mg/ngàya | ||
8 | Indomethacin | Chống viêm | Uống hoặc đặt trực tràng | Khởi đầu liều 25 mg x 2-3 lần/ngày Tăng thêm từ 25 đến 50 mg mỗi tuần | 200 mg/ngày |
Viêm khớp do gout cấp tính | Uống hoặc đặt trực tràng | 50 mg x 3 lần/ngày | 200 mg/ngày | ||
Đau vai cấp tính | Uống hoặc đặt trực tràng | 25–50 mg x 3 lần/ngày | 200 mg/ngày Ngừng thuốc sau khi triệu chứng được kiểm soát vài ngày | ||
9 | Ketoprofen | Viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp và viêm cột sống dính khớp | Uống | Khởi đầu 150-200 mg/ngày chia 3-4 lần viên nang hoặc viên bao tan trong ruột Liều duy trì: 100 mg x 2 lần/ngày | có thể chuyển sang viên phóng ra chậm: 200 mg/ngày Liều tối đa: 300 mg/ngày |
Đau bụng kinh nguyên phát từ nhẹ đến trung bình | Uống | 25 hoặc 50 mg/lần x 3-4 lần/ngày (nếu cần) | 50 mg/liều, 300 mg/ngày | ||
10 | Ketorolac tromethamin | hạn chế đau | Uống | 10 mg mỗi 4-6 giờ (nếu cần) | 40 mg/ngày tối đa 5 ngày sau phẫu thuật (7 ngày trong điều trị đau xương khớp) |
Tiêm bắp | 10–30 mg mỗi 4-6 giờ (nếu cần) Bệnh nhân <50 kg: khởi đầu 10 mg/lần | 120 mg/ngày, tối đa 2 ngày Bệnh nhân <50 kg: tối đa 60 mg/ngày | |||
11 | Acid mefenamic | Đau cấp tính | Uống | 500 mg liều khởi đầu, sau đó 250 mg mỗi 6 giờ (nếu cần) | Thời gian sử dụng tối đa: 1 tuần |
Đau bụng kinh | Uống | 500 mg liều khởi đầu, sau đó 250 mg mỗi 6 giờ | Thời gian dùng từ 2-3 ngày | ||
12 | Meloxicam | Viêm xương khớp | Uống | Liều khởi đầu 7,5 mg/ngày Liều duy trì thông thường 7,5-15 mg/lần/ngày | 15 mg/ngày |
Viêm khớp dạng thấp | Uống | Liều khởi đầu 15 mg (7,5 mg trường hợp nguy cơ gặp ADR cao) Liều duy trì thông thường 7,5-15 mg/lần/ngày | |||
13 | Nabumeton | Viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp | Uống | 1000 mg/lần/ngày Điều chỉnh liều hàng tuần | 2000 mg/ngày chia 1-2 lần |
14 | Naproxen | Viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp và viêm cột sống dính khớp | Uống hoặc đặt trực tràng | 500–1000 mg/ngày | 1000 mg/ngày, giới hạn dùng liều 1500 mg/ngày trong thời gian ngắn |
Tình trạng đau khác | Uống Uống hoặc đặt trực tràng | 500 mg liều khởi đầu, sau đó 250 mg mỗi 6-8 giờ | 1250 mg/ngày ngày đầu tiên, 1000 mg các ngày tiếp theo | ||
Gout cấp | Uống Uống hoặc đặt trực tràng | 750 mg liều khởi đầu, sau đó 250 mg mỗi 8 giờ | 1000 mg/ngày | ||
Đau bụng kinh | Uống | 500 mg liều khởi đầu, sau đó 250 mg (viên phóng ra ngay) mỗi 6-8 giờ, hoặc 500 mg/lần x 3 lần/ngày (nếu cần) | 1000 mg/ngày, giới hạn dùng liều 1250 mg/ngày trong thời gian ngắn | ||
15 | Naproxen natri | Viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp | Uống, viên giải phóng có kiểm soát | 750–1000 mg/lần/ngày | 1500 mg/ngày trong thời gian ngắn |
Đau, sốt mức độ nhẹ đến trung bình | Uống | Không kê đơn: 220 mg/ngày mỗi 8-12 giờ | 440 mg/ngày tối đa 5 ngày để Giảm đau và 3 ngày để hạ sốt | ||
Đau từ nhẹ đến trung bình do viêm | Uống | Liều khởi đầu 550 mg, sau đó 275 mg mỗi 6-8 giờ, hoặc 500 mg x 3 lần/ngày (nếu cần) | 1375 mg/ngày | ||
Đau bụng kinh | Uống | Liều khởi đầu 550 mg, sau đó 275 mg mỗi 6-8 giờ, hoặc 500 mg x 3 lần/ngày (nếu cần) | 1375 mg/ngày | ||
16 | Piroxicam | Viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp và viêm cột sống dính khớp | Uống hoặc đặt trực tràng | 10–20 mg/ngày chia 1-2 lần | 20 mg/ngày |
17 | Tenoxicam | Viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp | Uống | 10–20 mg/lần/ngày | 20 mg/ngày |
18 | Tiaprofenic acid | Viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp | Uống | 600 mg/ngày chia 2–3 lần | 600 mg/ngày |
[a] Liều ≥2400 mg/ngày chỉ nên sử dụng ở bệnh nhân không có tiền sử bệnh tim hoặc đột quỵ, hoặc bệnh nhân không có yếu tố nguy cơ bệnh tim mạch |
Bảng 2: Khuyến cáo liều dùng và thời gian dùng một vài thuốc NSAIDs ở trẻ em
STT | Hoạt chất | Chỉ định | Liều lượng thông thường | Liều tối đa và khuyến cáo |
1 | Ibuprofen, chế phẩm OTC | Giảm đau, hạ sốt | 5–10 mg/kg mỗi 6-8 giờ (nếu cần) | Liều tối đa: 40 mg/kg/ngày Thời gian sử dụng tối đa 3 ngày để hạ sốt, và 5 ngày để Giảm đau |
2 | Indomethacin | Viêm khớp dạng thấp thiếu niên | Liều khởi đầu 1–2 mg/kg/ngày Liều duy trì: 2-4 mg/kg/ngày | Tối đa: 4 mg/kg/ngày or 150–200 mg/ngày |
3 | Naproxen | Viêm khớp dạng thấp thiếu niên | Uống: 10 mg/kg/ngày chia 2 lần | |
4 | Naproxen natri | Đau đầu ở trẻ em | Uống: 5–7/mg/kg/liều mỗi 8-12 giờ ở trẻ > 2 tuổi |
Như vậy, thời gian dùng tối đa của các thuốc NSAID tùy thuộc vào hoạt chất, dạng bào chế, chỉ định, liều lượng, đối tượng sử dụng. Cân nhắc thời gian dùng thuốc tối đa với từng trường hợp lâm sàng chi tiết theo khuyến cáo từ các tài liệu thông tin thuốc cập nhật.
Nguồn: http://magazine.canhgiacduoc.org.vn/Magazine/Details/242
Khoa Dược
Các câu hỏi về thuốc không steroid là gì
Nếu có bắt kỳ câu hỏi thắc mắt nào vê thuốc không steroid là gì hãy cho chúng mình biết nhé, mõi thắt mắt hay góp ý của các bạn sẽ giúp mình cải thiện hơn trong các bài sau nhé <3 Bài viết thuốc không steroid là gì ! được mình và team xem xét cũng như tổng hợp từ nhiều nguồn. Nếu thấy bài viết thuốc không steroid là gì Cực hay ! Hay thì hãy ủng hộ team Like hoặc share. Nếu thấy bài viết thuốc không steroid là gì rât hay ! chưa hay, hoặc cần bổ sung. Bạn góp ý giúp mình nhé!!
Các Hình Ảnh Về thuốc không steroid là gì
Các hình ảnh về thuốc không steroid là gì đang được chúng mình Cập nhập. Nếu các bạn mong muốn đóng góp, Hãy gửi mail về hộp thư [email protected] Nếu có bất kỳ đóng góp hay liên hệ. Hãy Mail ngay cho tụi mình nhé
Xem thêm dữ liệu, về thuốc không steroid là gì tại WikiPedia
Bạn hãy tham khảo thông tin chi tiết về thuốc không steroid là gì từ web Wikipedia tiếng Việt.◄ Tham Gia Cộng Đồng Tại???? Nguồn Tin tại: https://vietvan.vn/hoi-dap/
???? Xem Thêm Chủ Đề Liên Quan tại : https://vietvan.vn/hoi-dap/
Các bài viết liên quan đến