Cập nhật ngày 26/08/2022 bởi mychi
Bài viết bài giảng nguyên lý kế toán chương 3 Tài
khoản kế toán và ghi sổ kép – ths. cồ – Tài liệu text thuộc chủ đề
về Giải Đáp thời gian này
đang được rất nhiều bạn quan tâm đúng không nào !! Hôm nay, Hãy
cùng VietVan tìm hiểu bài
giảng nguyên lý kế toán chương 3 Tài khoản kế toán và ghi sổ kép –
ths. cồ – Tài liệu text trong bài viết hôm nay nhé ! Các bạn đang
xem bài : “bài giảng nguyên lý kế toán chương 3 Tài
khoản kế toán và ghi sổ kép – ths. cồ – Tài liệu
text”
Đánh giá về bài giảng nguyên lý kế toán chương 3 Tài khoản kế toán và ghi sổ kép – ths. cồ – Tài liệu text
Xem nhanh
Cùng tìm hiểu ngành Kế Toán nhé các em
----
Đăng kí học online ĐẦY ĐỦ VIDEO LÝ THUYẾT VÀ VIDEO BÀI TẬP TỰ LUYỆN nhắn tin cho thầy nhé : http://m.me/chidt1234
💥 Facebook cá nhân : Chí Quốc Nguyễn : https://facebook.com/chidt1234
💥 Fanpage Chính Thức :http://www.facebook.com/toanthaychi/
💥 Instagram : Chidt264 https://www.instagram.com/chidt264/
💥 Học ONLINE : Ôn Thi Đại Học , lớp 12 , lớp 11 cần tư vấn để đăng kí các khóa Học Toán Online Đầy Đủ Video , Bài Tập Về Nhà , Bài Tập Tự Luyện , Khóa học luyện thi chuyên nghiệp và Tốt Nhất thì nhắn tin vào facebook Chí Quốc Nguyễn cho thầy tại đây nhé m.me/chidt1234
Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (201.49 KB, 7 trang )
NLKT – Chương 3 18/09 2011Th.S Cồ Thị Thanh Hương 1CHƯƠNG 3TÀI KHOẢN KẾ TOÁN VÀ GHI SỔ KÉP1CHƯƠNG 3TÀI KHOẢN KẾ TOÁN VÀ GHI SỔ KÉP2Mục tiêu: SV hiểu và biết vận dụng: Phương pháp tài khoản kế toán: Nội dung, kết cấu TK Phân loại TK Nguyên tắc ghi chép vào TK kế toán Hệ thống TK kế toán Phương pháp ghi sổ képTÀI KHOẢN KẾ TOÁN3 Khái niệm Đặc trưng của TKNội dung, kết cấu TKPhân loại TKNguyên tắc ghi chép vào TK kế toánHệ thống TK kế toán VNKHÁI NIỆM4Tài khoản là phương pháp phân loạivà hệ thống hóa các nghiệp vụ kinhtế, tài chính theo nội dung kinh tế.Đặc trưng của tài khoản kế toán5Về cách thức:
Là sổ kế toán tổng hợp ghi chép số tiền về sốhiện có tương đương sự biến động của từng đốitượng kế toán.Về nội dung:Phản ánh nhiều và liên tục sự biến độngcủa từng đối tượng kế toán.Về chức năng:Giám đốc nhiều, kịp thời tình hình bảo vệvà sử dụng từng loại của cải/tài sản và từng loại nguồnvốn.Kết cấu của tài khoản kế toán6Ngàythángghi sổChứng từDiễn giảiSố hiệuTK đốiứngSố tiềnSốhiệuNgàythángNợ CóSố dư đầu kỳXXXSố sinh ra…Cộng SPSXXXX XXXXSố dư cuối kỳXXXSỔ CÁITài khoản:NLKT – Chương 3 18/09 2011Th.S Cồ Thị Thanh Hương 2Kết cấu của tài khoản kế toán7- Sự vận động của đối tượng kế toán là sự vậnđộng 2 mặt đối lậpTài khoản kế toán gồm 2 phần: Nợ và Có- Kết cấu của Tài khoản:Bên trái của TK gọi là Bên Nợ (Debit)Bên phải của TK gọi là Bên Có (Credit)Tên TKNợ Có8 Căn cứ vào sự vận động và tính thanhkhoản của của cải/tài sản (Hệ thống TKKT VN) Căn cứ vào mối quan hệ với Bảng cânđối kế toán Căn cứ vào thuộc tính của tài khoảnPhân loại tài khoản kế toán9Căn cứ vào sự vận động và tính thanh khoảncủa của cải/tài sản (Hệ thống TKKT Việt Nam)1• tài sản ngắn hạn2• của cải/tài sản dài hạn3• Nợ phải trả4• Vốn chủ sở hữu5• Doanh thu6• Chi phí SXKD7• mức thu nhập khác8• Chi phí khác9• Xác định kết quả kinh doanh• Tài khoản ngoài Bảng CĐKTDựa vào mối quan hệ với Bảng CĐKT1TK được phân loại vào 4 nhóm: Nhóm TK phản ánh TS: TK thuộc loại TK 1 và 2 Nhóm TK phản ánh NV: TK thuộc loại TK 3 và 4 Nhóm TK trung gian: TK thuộc loại 5, 6, 7, 8, 9 Nhóm TK ngoài bảng: TK thuộc loại TK 0Căn cứ vào thuộc tính của tài khoản11TK được phân loại vào 3 nhóm:- TK đơn tính: TK TS, TK NV, TK trung gian- TK lưỡng tính: TK vừa là TS, vừa là NV (Các TK Phải thu,TK phải trả),- TK điều chỉnh: TK ghi Giảm đối tượng kế toán để phảnánh tổng giá trị thực tế của đối tượng kế toán so với giá gốc:+ TK điều chỉnh hạn chế tổng giá trị TS: TK 129, 229, 139, 159,214).+ TK điều chỉnh hạn chế nguồn vốn: TK 419+ TK điều chỉnh hạn chế doanh thu: TK 521, 531, 532Nguyên tắc ghi chép vào Tài khoản12Tài khoản phản ánh của cải/tài sản: Loại 1, 2SDCK = SDĐK + SPS tăng (Nợ) – SPS Giảm (Có)TK TS CóNợSDĐKSDCKCộng SPS tăng Cộng SPS GiảmNLKT – Chương 3 18/09 2011Th.S Cồ Thị Thanh Hương 313Ví dụ:Ngày 1/1/N, tiền mặt của DN hiện có là 50.000 (ng.đ).Trong tháng 1 có các NVKT sinh ra như sau:(1): Rút TGNH nhập quỹ tiền mặt: 20.000(2): Bán hàng thu bằng tiền mặt: 40.000(3): Trả nợ người bán bằng tiền mặt: 25.000TK 111 – TMNợ CóSDĐK:SDCK:Nguyên tắc ghi chép vào Tài khoản14Tài khoản phản ánh Nguồn vốn: loại 3, 4SDCK = SDĐK + SPS tăng (Có) – SPS hạn chế (Nợ)TK NV CóNợSDĐKSDCKCộng SPS hạn chế Cộng SPS tăngNguyên tắc ghi chép vào Tài khoản15Ví dụ:Ngày 1/1/N, khoản tiềnDN đang nợ người bán là50.000 (ng.đ).Trong tháng 1 có các nghiệp vụ KT nảy sinh như sau:(1): Vay ngắn hạn NH trả nợ cho người bán: 30.000(2): sử dụng tiền mặt trả nợ cho người bán: 10.000(3): Mua máy tính chưa trả tiền người bán: 20.000TK 331 – PTNBNợ CóSDĐK:SDCK:Nguyên tắc ghi chép vào Tài khoản16Tài khoản trung gian: loại 5, 6, 7, 8, 9Tài khoản trung gian là TK phản ánh các khoản thu,chi trong quy trình buôn bán của đơn vị, baogồm:+ Doanh thu+ mức thu nhập+ Chi phíNguyên tắc ghi chép vào Tài khoản17Tài khoản trung gian: loại 5, 6, 7, 8TK DT, TN 5,7CóNợCộng PS Giảm Cộng PS tăngTK CP 6,8CóNợCộng PS tăng Cộng PS hạn chếKhôngcó sốdư cuốikỳNguyên tắc ghi chép vào Tài khoản18Tài khoản trung gian: loại 9TK loại 9CóNợCộng PS Cộng PSKhôngcó sốdư cuốikỳ- Kết chuyểnchi phí- Kết chuyểnlãi- Kết chuyểnDT & TN- Kết chuyểnlỗNguyên tắc ghi chép vào Tài khoảnNLKT – Chương 3 18/09 2011Th.S Cồ Thị Thanh Hương 419Ví du:Tháng 1/N, cty ABC phát sinh các nghiệp vụ liên quanđến doanh thu và chi phí như sau:1. Bán hàng hóa thu bằng tiền mặt là 50.000.000 đ.Trị giá vốn của số hàng hóa này 30.000.000 đ.2. Bán thành phẩm thu bằng TGNH là 100.000.000 đ.Trị giá vốn của số thành phẩm này là 80.000.000 đ.3. Chi phí bán hàng phát sinh trong tháng là20.000.000 đ.4. Kết chuyển doanh thu, chi phí sang TK 911Nguyên tắc ghi chép vào tài khoản2Tài khoản ngoài BCĐKT: Loại 0Được ghi chép theo PP: Ghi đơn (chỉ ghi vào Bên Nợhoặc Bên Có của 1 TK và chỉ 1 TK mà thôi).Nguyên tắc ghi chép vào tài khoảnTK loại 0 CóNợSDĐKSDCKCộng SPS tăng Cộng SPS hạn chế21Các tài khoản lưỡng tính:Là các TK vừa có số dư bên Nợ vừa có số dư bên Cónhư Khoản phải thu, Khoản phải trả… Chúng khôngđược bù trừ giữa số dư bên Nợ và bên Có do đốitượng kế toán khác nhéu.Ví dụ:SDĐK TK 131 – Phải thu của khách hàng: 0.Trong tháng 1/N có NVKTPS sau:1. Bán hàng cho công ty A chưa thu tiền: 50 trđ.2. công ty B ứng trước tiền hàng: 30 trđ.yêu cầu:Hãy phản ánh tình hình trên vào TK 131.Nguyên tắc ghi chép vào tài khoản22Các tài khoản điều chỉnhLà những tài khoản để ghi Giảm các đối tượng kế toán,nhằm phản ánh tổng giá trị thực tế của các đối tượng kế toán sovới giá gốc (Các khoản dự phòng, hao mòn TSCĐ).TK điều chỉnh đối tượng kế toán nào sẽ có kết cấungược lại với TK phản ánh đối tượng kế toán đó.Ví dụ:- TK điều chỉnh hạn chế TS có kết cấu ngược lại với TK TS.- TK điều chỉnh hạn chế NV có kết cấu ngược lại với TK NV.- TK điều chỉnh hạn chế DT có kết cấu ngược lại với TK DT.Nguyên tắc ghi chép vào tài khoản23Hệ thống TK kế toán DN Việt Nam banhành theo quyết liệt 15/2006/QĐ-BTCngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC.Xem giáo trình trang 78.Hệ thống tài khoản kế toán Việt Nam24 Khái niệm những loại định khoản Các mối quan hệ của tài khoảnGHI SỔ KÉPNLKT – Chương 3 18/09 2011Th.S Cồ Thị Thanh Hương 525Ghi sổ képLà việc ghép ít nhất 2 tài khoản với nhau thể hiệnmối tương quan và sự biến động của các đốitượng kế toán do nghiệp vụ kinh tế nảy sinh tácđộng đến.Định khoảnLà việc xác định tài khoản nào ghi Nợ, tài khoảnnào ghi Có khi phát sinh nghiệp vụ KT-TC, đây làcơ sở để thực hiện phương pháp ghi sổ kép.KHÁI NIỆM261. Mua vật liệu chưa trả tiền người bán 50.000.000 đ.Vật liệu:Phải trả người bán:=> Định khoản:Nợ TKCó TK2. Vay dài hạn để mua của cải/tài sản cố định: 200.000.000Nơ TKCó TKVÍ DỤ GHI SỔ KÉP27Khi một nghiệp vụ kinh tế phát sinh có liên quanđến 2 tài khoản, nếu một trong hai tài khoản đã ghiNợ thì tài khoản còn lại phải ghi Có, và ngược lại.Quan hệ Nợ – Có giữa hai tài khoản trong cùng 1định khoản gọi là quan hệ đối ứng tài khoản. Quanhệ này có thể mở rộng cho ba tài khoản trở lên.NHẬN XÉT28CÁC LOẠI ĐỊNH KHOẢNĐỊNH KHOẢNĐịnh khoảngiản đơnChỉ liên quanđến 2 TKKTĐịnh khoảnphức tạpLiên quan đến3 TKKT trở lên291. Xuất quỹ tiền mặt tạm ứng cho CNV: 10.000.000Nợ TKCó TK2. Chuyển tiền gửi ngân hàng trả lương cho CNV:20.000.000Nợ TKCó TK3. Vay ngắn hạn bằng tiền mặt nhập quỹ: 100.000.000Nợ TKCó TKVÍ DỤ ĐỊNH KHOẢN GIẢN ĐƠN3Định khoản các NVKT sinh ra sau:1. Vay ngắn hạn ngân hàng 50.000.000 trong đóđã dùng để nộp thuế cho nhà nước là 20.000.000và trả nợ người bán 30.000.000.2. Mua CCDC nhập kho trị giá 30.000.000, trongđó trả ngay bằng tiền mặt là 10.000.000, tiền gửingân hàng 10.000.000, phần còn lại chưa thanhtoán cho người bánVÍ DỤ ĐỊNH KHOẢN PHỨC TẠPNLKT – Chương 3 18/09 2011Th.S Cồ Thị Thanh Hương 631- Định khoản phức tạp: là sự gộp lại củathường xuyên định khoản giản đơn nhằm giảm bớt khốilượng ghi chép kế toán.- không nên định khoản ghi Có thường xuyên TK đốiứng với ghi Nợ nhiều TK và ngược lại vì sẽkhông phản ánh rõ ràng quan hệ đối ứng giữacác tài khoản với nhéu.- Số tiền ghi Bên Nợ và số tiền ghi Bên Cócủa các TK trong cùng 1 định khoản bao giờcũng bằng nhéu. Vì vậy tổng SPS trong kỳbên Nợ của các TK bằng tổng SPS trong kỳ bênCó của các TK.NHẬN XÉT32Định khoản và phản ánh vào TK 111 số liệu kế toán tạiDN A trong tháng 1/N như sau: (Đvt: đ)- Số dư đầu tháng: 100.000.000- Trong tháng nảy sinh các nghiệp vụ kinh tế liên quan đếntiền mặt như sau:(1) Xuất quỹ TM gửi vào ngân hàng: 50.000.000(2) Thu nợ của khách hàng bằng TM: 30.000.000(3) Chi tiền mặt nộp thuế môn bài: 10.000.000(4) Người mua ứng trước tiền hàng bằng TM: 40.000.000(5) Xuất quỹ TM trả lương cho CNV: 20.000.000(6) Mua NVL trị giá 50.000.000 đã thanh toán ngay bằng TM20.000.000, số còn lại nợ người bán.(7) Ứng trước tiền hàng cho người bán bằng TM: 10.000.000VÍ DỤ TỔNG HỢP33 Quan hệ ghi chép giữa tài khoản tổng hợp vàtài khoản chi tiết Quan hệ giữa tài khoản kế toán và Bảng CĐKT Quan hệ giữa tài khoản kế toán và BCKQHĐKDCÁC MỐI QUAN HỆ CỦA TÀI KHOẢN34Tổng SDĐK trên TK cụ thể = SDĐK trên TK tổng hợpTổng SPS trên TK chi tiết = SPS trên TK tổng hợpTổng SDCK trên TK cụ thể = SDCK trên TK tổng hợpQuan hệ giữa TK tổng hợp và TK cụ thể35Phản ánh vào TK 111 và 3 TK cụ thể là TK 1111, TK 1112 và TK1113 các NVPS tại DN A trong tháng 1/N như sau:- Tiền mặt có trong quỹ đầu tháng là 100.000.000 đ, trong đó tiền ViệtNam là 34.000.000, USD là 20.000.000 (1.000 USD) và vàng là46.000.000 (1 lượng vàng).- Trong tháng 1/N nảy sinh các nghiệp vụ kinh tế sau:(1) Bán hàng thu bằng tiền mặt Việt Nam 15.000.000.(2) Khách hàng trả nợ bằng USD là 1.000 USD quy đổi giải ngân Việt Namđể ghi sổ là 20.500.000đ.(3) Bán hàng thu bằng tiền Việt Nam 10.000.000, thu bằng USD là 1.000USD, thu bằng vàng là 2 lượng. Biết rằng 1000 USD quy đổi giải ngân ra tiền ViệtNam để ghi sổ kế toán là 20.600.000đ và 2 lượng vàng quy đổi giải ngân ra tiềnViệt Nam để ghi sổ kế toán là 94.000.000đ.(4) Chi tiền Việt Nam mua nguyên vật liệu 20.000.000đ.(5) Trả nợ cho người bán bằng USD là 1000 USD, quy đổi ra tiền ViệtNam để ghi sổ kế toán là 20.000.000đ.Ví dụTK 111 – Tiền mặt36TK 1111 – Tiền VNTK 111 – Vàng, bạc,…TK 111 – Ngoại tệNLKT – Chương 3 18/09 2011Th.S Cồ Thị Thanh Hương 737 Đầu kỳ, căn cứ vào Bảng CĐKT cuối kỳ trướcvà sản phẩm sổ kế toán để mở các tài khoản tươngứng cho kỳ này. Số dư đầu kỳ của các tài khoản được lấy từ Bảngcân đối kế toán cuối kỳ trước. Cuối kỳ, lấy số dư cuối kỳ của các tài khoản làmcơ sở lập Bảng CĐKT cuối kỳ này.QUAN HỆ GIỮA TKKT VÀ BCĐKT38Số liệu trên tài khoản kế toán là nguồn gốc để lậpBáo cáo kết quả buôn bán.=> Căn cứ vào các sổ kế toán trong kỳ dùng chocác tài khoản từ loại 5 đến loại 9 để lập Báocáo kết quả kinh doanh.QUAN HỆ GIỮA TKKT VÀ BCKQHĐKD39CHÚ ÝTên tài khoảnSố dư đầu kỳ SPS trong kỳ Số dư cuối kỳNợ Có Nợ Có Nợ CóTiền mặtTiền gửi ngânhàng…Tổng cộngBẢNG CÂN ĐỐI TÀI KHOẢNTháng…năm…Số liệu trên tài khoản tổng hợp được đối chiếu, kiểm trathông qua Bảng cân đối tài khoản (Bảng đối chiếu SPS tàikhoản) theo mẫu sau:Tổng SDĐK bên Nợ các TK = Tổng SDĐK bên Có các TKTổng SPS bên Nợ các TK = Tổng SPS bên Có các TKTổng SDCK bên Nợ các TK = Tổng SDCK bên Có các TK4BÀI TẬP 1Định khoản các NVKT sau tại DN X:(1) Chuyển TGNH ứng trước tiền hàng cho người bán: 100 trđ.(2) Nhập kho một số dụng cụ nhỏ trị giá 20 trđ trong đó một nửa trảbằng tiền mặt, số còn lại nợ nhà cung cấp.(3) Người mua ứng trước tiền hàng bằng tiền mặt: 40 trđ.(4) Vay ngắn hạn 50 trđ, đã nhập quỹ tiền mặt 30 trđ, số còn lại muahàng hóa nhập kho.(5) Xuất kho vật liệu để trực tiếp sản xuất sản phẩm: 50 trđ.(6) Tiền lương phải trả công nhân trực tiếp SX: 20 trđ, nhân viênquản lý phân xưởng: 10 trđ, nhân viên bán hàng: 10 trđ, nhân viênquản lý DN: 30 trđ.(7) Xuất quỹ tiền mặt trả hết lương cho CNV.(8) Chuyển TGNH mua trái phiếu đầu tư 2 năm trị giá 50 trđ.(9) Mua 1 mảnh đất với mục đích chờ tăng giá để bán trị giá 200 trđ.(10) Bán hàng hóa thu ngay bằng tiền mặt với trị giá bán là 40 trđ, trịgiá mua của số hàng hóa này là 30 trđ.BÀI TẬP TỔNG HỢP41BÀI TẬP 2:Tại một DN có tài liệu sau: (ĐVT: 1.000 đ)I. Số dư đầu kỳ: (Các TK khác có SD bất kỳ)- CCDC : 40.000- Tiền gửi ngân hàng: 100.000- Phải trả người bán: 50.000- Phải thu khách hàng: 30.000II. Các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ:1. Mua CCDC nhập kho chưa trả tiền người bán: 20.0002. Khách hàng trả hết nợ bằng TGNH.3. Chuyển TGNH trả 50% số nợ cho người bán4. Mua CCDC trị giá 30.000, thanh toán ngay 50% bằng TGNH.5. Xuất kho CCDC trị giá 10.000 trả lại người bán do kém chấtlượng. Người bán chấp nhận trừ vào số nợ của DN.bắt buộc: Định khoản và phản ánh vào TK chữ T các TK 153, TK112, TK 331, TK 13142BÀI TẬP 3:Tại một DN có tài liệu sau: ( ĐVT: 1.000 đ)I. Số dư đầu năm của các TK:- TK 111: 100.000 – TK 214: 50.000- TK 131 (Dư Có): 50.000 – TK 331 (Dư Có): 100.000- TK 152: 150.000 – TK 311: 200.000- TK 211: 550.000 – TK 411: 500.000II. Các nghiệp vụ nảy sinh trong kỳ:1. Mua NVL nhập kho đã thanh toán cho người bán 50% bằng TM.Giá mua chưa thuế GTGT 10% là 50.0002. Người mua đặt trước tiền hàng bằng tiền mặt: 90.0003. Trả nợ người bán bằng TM: 30.0004. Mua TSCĐ thanh toán 70% bằng tiền vay dài hạn theo giá đã cóthuế GTGT 10% là: 100.0005. Xuất quỹ tiền mặt trả nợ vay ngắn hạn: 50.000bắt buộc: Định khoản, phản ánh vào TK chữ T, lập Bảng cân đối tàikhoản, lập Bảng cân đối kế toán
Các câu hỏi về sps trong kế toán là gì
Nếu có bắt kỳ câu hỏi thắc mắt nào vê sps trong kế toán là gì hãy cho chúng mình biết nhé, mõi thắt mắt hay góp ý của các bạn sẽ giúp mình cải thiện hơn trong các bài sau nhé <3 Bài viết sps trong kế toán là gì ! được mình và team xem xét cũng như tổng hợp từ nhiều nguồn. Nếu thấy bài viết sps trong kế toán là gì Cực hay ! Hay thì hãy ủng hộ team Like hoặc share. Nếu thấy bài viết sps trong kế toán là gì rât hay ! chưa hay, hoặc cần bổ sung. Bạn góp ý giúp mình nhé!!
Các Hình Ảnh Về sps trong kế toán là gì
Các hình ảnh về sps trong kế toán là gì đang được chúng mình Cập nhập. Nếu các bạn mong muốn đóng góp, Hãy gửi mail về hộp thư [email protected] Nếu có bất kỳ đóng góp hay liên hệ. Hãy Mail ngay cho tụi mình nhé
Tham khảo thêm dữ liệu, về sps trong kế toán là gì tại WikiPedia
Bạn có thể tham khảo nội dung về sps trong kế toán là gì từ trang Wikipedia.◄ Tham Gia Cộng Đồng Tại???? Nguồn Tin tại: https://vietvan.vn/hoi-dap/
???? Xem Thêm Chủ Đề Liên Quan tại : https://vietvan.vn/hoi-dap/
Các bài viết liên quan đến