Sau First là gì? Sau The First dùng gì?

Cập nhật ngày 25/03/2023 bởi hoangngoc

Bài viết Sau First là gì? Sau The First dùng gì? thuộc chủ đề về Giải Đáp Thắc Mắc thời gian này đang được rất nhiều bạn quan tâm đúng không nào !! Bài viết Sau First là gì? Sau The First dùng gì? thuộc chủ đề về Giải Đáp Thắc Mắc thời gian này đang được rất nhiều bạn quan tâm đúng không nào !!

Hôm nay, Hãy cùng Viết Văn tìm hiểu Sau First là gì? Sau The First dùng gì? trong bài viết hôm nay nhé ! Các bạn đang xem bài : Sau First là gì? Sau The First dùng gì? Hôm nay, Hãy cùng Viết Văn tìm hiểu Sau First là gì? Sau The First dùng gì? trong bài viết hôm nay nhé ! Các bạn đang xem bài : “Sau First là gì? Sau The First dùng gì?”

Sau First là gì? Sau The First dùng gì?

Xem nhanh
Bạn có thể giúp trẻ học về đầu tiên và sau cùng khi xếp hàng. Hoạt động này còn giúp luyện tập cách sử dụng các từ miêu tả.

Dạy cho cuộc sống là một phong trào toàn cầu của những người chia sẻ kiến thức để giáo dục con cái tốt hơn và tạo ra hy vọng cho thế giới.

Vietnamese translation by Huyen Huyn and Anh Le. Narration by Anh Le.

You can help a child learn about first and last while standing in line. This activity also helps practice the use of describing words.

Teach for Life is a global movement of people sharing knowledge to better educate our children and create hope for the world.

Facebook: https://www.facebook.com/TeachforLifeICT/
Twitter: https://twitter.com/teachforlife_
Instagram: https://instagram.com/_teach4life_
Pinterest: https://www.pinterest.com/teachforlifeICT/

Bài tập viết lại câu là một dạng đề thi rất quen thuộc và điển hình trong các kì thi hay kiểm tra. Cấu trúc câu được sử dụng cho dạng bài tập này rất đa dạng, tuy nhiên vẫn có một số chủ điểm ngữ pháp luôn xuất hiện. Cấu trúc this is the first time với the first time là một trong các cấu trúc câu xuất hiện nhiều nhất. Cấu trúc câu này có ý nghĩa gì và được sử dụng như thế nào, trong bài viết này hãy cùng Vietvan tìm hiểu thêm nhé! Bài tập viết lại câu là một dạng đề thi rất quen thuộc và điển hình trong các kì thi hay kiểm tra. Cấu trúc câu được sử dụng cho dạng bài tập này rất đa dạng, tuy nhiên vẫn có một số chủ điểm ngữ pháp luôn xuất hiện. Cấu trúc this is the first time với the first time là một trong các cấu trúc câu xuất hiện nhiều nhất. Cấu trúc câu này có ý nghĩa gì và được sử dụng như thế nào, trong bài viết này hãy cùng Vietvan tìm hiểu thêm nhé!

Ý nghĩa của từ first

Đối với số đếm:

First khi ở trong số thứ tự, được hiểu rằng là đầu tiền, là thứ nhất. First khi ở trong số thứ tự, được hiểu rằng là đầu tiền, là thứ nhất.

Ví dụ: Ví dụ:

  • My parents room in the first floor in this house

(Phòng của bố mẹ tôi là ở tầng đầu tiên của ngôi nhà này). (Phòng của bố mẹ tôi là ở tầng đầu tiên của ngôi nhà này).

Đối với danh từ: Khi ở thể danh từ, first sẽ được hiểu là “người đầu tiên”. Đối với danh từ: Khi ở thể danh từ, first sẽ được hiểu là “người đầu tiên”.

Ví dụ: Ví dụ:

  • He is the one of the first to receive a gift from my family

(Anh ấy là một trong những người đầu tiên nhận được quà từ gia đình của tôi). (Anh ấy là một trong những người đầu tiên nhận được quà từ gia đình của tôi).

Đối với trạng từ: Khi ở thể trạng từ, First vẫn mang nghĩa là đầu tiên. Đối với trạng từ: Khi ở thể trạng từ, First vẫn mang nghĩa là đầu tiên.

Ví dụ: Ví dụ:

  • She is the woman came first on the race.

(Cô ấy là người phụ nữ đã đến đầu tiên ở cuộc đua) (Cô ấy là người phụ nữ đã đến đầu tiên ở cuộc đua)

Xem thêm: First name, Middle name, Surname, Last name, Given name là gì?

Sau the first dùng to V hay V-ing?

Chúng ta dùng to-V infinitive động từ nguyên mẫu có to sau the first / the second / the third,… và sau the next / the last: Ví dụ:
  1. Who was the first man to reach South Pole? (Ai là người đầu tiên đặt chân đến Nam cực?)
  2. If I have anymore news, you’ll be the first to know. (Nếu tôi có thêm tin tức gì, bạn sẽ là người đầu tiên được biết).
  3. The next train to arrive at platform 4 will be the 6.58 to Cardiff. (Chuyến xe lửa kế tiếp đến ga số 4 sẽ là chuyến 6 giờ 58 đi Cardiff).
  4. Who was the last person to leave the building last night? (Ai là người cuối cùng rời khỏi toà nhà tối hôm quá?)
Video tham khảo: Ngữ pháp tiếng Anh – Cấu trúc: The First (The second) + to + Verb – The next (the last) + to + Verb https://www.youtube.com/watch?v=IrEb0aFf414

Cấu trúc This is the first time

Định nghĩa cấu trúc câu This is the first time

This is the first time mang nghĩa là đây là lần đầu tiên. Đây là một cụm từ cố định để diễn đạt một mệnh đề nào đó phía sau được thực hiện lần đầu tiên. This is the first time mang nghĩa là đây là lần đầu tiên. Đây là một cụm từ cố định để diễn đạt một mệnh đề nào đó phía sau được thực hiện lần đầu tiên.

Ví dụ: Ví dụ:

  • This is the first time I have heard such that

(Đây là lần đầu tiên tôi nghe thấy điều đó)

  • It is the first time he encounters her

(Đây là lần đầu tiên anh ta gặp mặt cô ấy)

Lưu ý: Đôi khi, trong tiếng Anh người ta sử dụng It is the first time thay cho This is the first time. Lưu ý: Đôi khi, trong tiếng Anh người ta sử dụng It is the first time thay cho This is the first time.

Cấu trúc This is the first time

This is the first time + S + have/has + P2 (PP)

It is the first time + S + have/has + P2 (PP)

S + have/has + never + P2 (PP) + before

S + have/has not + P2 (PP) + before

Ví dụ: Ví dụ:

  • This is my first time eating scorpions

Đây là lần đầu tiên của tôi khi ăn bọ cạp

  • This is the first time I saw her

Đây là lần đầu tiên tôi thấy cô ấy

Xem thêm: in the first place

Cách sử dụng cấu trúc This is the first time

Khi muốn diễn đạt đúng ngữ pháp trong tiếng anh “Đây là lần đầu tiên làm gì đó”, chúng ta sử dụng cấu trúc: Khi muốn diễn đạt đúng ngữ pháp trong tiếng anh “Đây là lần đầu tiên làm gì đó”, chúng ta sử dụng cấu trúc:

It/this/S + is/was + The first time + (that) + S + have/has + Verb (PP)

Theo sau The first time sẽ là một mệnh đề phải được chia ở thì hiện tại hoàn thành. Nó diễn tả rằng việc chủ thể đang làm là lần đầu tiên, chưa từng có tiền lệ trước đây. Mênh đề The is first time cũng đã là một câu đầy đủ rồi, chúng ta dùng that làm từ dùng để nối hai mệnh đề lại với nhau. Chúng ta cũng có thể lược bỏ “that” để câu sẽ ngắn gọn nhưng vẫn đủ nghĩa. Theo sau The first time sẽ là một mệnh đề phải được chia ở thì hiện tại hoàn thành. Nó diễn tả rằng việc chủ thể đang làm là lần đầu tiên, chưa từng có tiền lệ trước đây. Mênh đề The is first time cũng đã là một câu đầy đủ rồi, chúng ta dùng that làm từ dùng để nối hai mệnh đề lại với nhau. Chúng ta cũng có thể lược bỏ “that” để câu sẽ ngắn gọn nhưng vẫn đủ nghĩa.

Ví dụ: Ví dụ:

  • This is my first time eating fish.

(Đây là lần đầu tiên tôi được ăn cá) (Đây là lần đầu tiên tôi được ăn cá)

  • It was her first time visiting this house. 

(Lần đầu tiên cô ấy đến thăm ngôi nhà này)

  • This is my first time writing to her 

(Đây là lần đầu tôi viết thư cho cô ấy)

  • This is the first time I read a horror story 

(Lần đầu tiên tôi đọc một tiểu thuyết kinh dị) (Lần đầu tiên tôi đọc một tiểu thuyết kinh dị)

Xem thêm: First-foot là gì, Nghĩa của từ First-foot | Từ điển Anh – Việt

Một số lưu ý đối với cấu trúc This is the first time

1. Đối với cấu trúc the first time

The first time là 1 cụm danh từ để diễn tả 1 câu phức với hàm ý đây là lần đầu tiên làm gì đó. Cấu trúc câu trong tiếng Anh như sau: The first time là 1 cụm danh từ để diễn tả 1 câu phức với hàm ý đây là lần đầu tiên làm gì đó. Cấu trúc câu trong tiếng Anh như sau:

The first time + (that) + S + Verb

Ví dụ: Ví dụ:

  • He remembers the first time he met her 

(Anh nhớ khoảnh khắc lần đầu tiên gặp cô ấy) (Anh nhớ khoảnh khắc lần đầu tiên gặp cô ấy)

  • The first time we did something, it always felt interesting

(Lần đầu tiên chúng tôi làm điều gì đó luôn cảm thấy thật thú vị.)

2. Đối với cấu trúc this is the first

Trong tiếng anh chúng ta cũng có thể dùng “This was” thay cho “This is”, hoặc thay thế “This” bởi “It” hay 1 danh từ chỉ thời gian khác để câu mang hàm ý đầy đủ hơn. Trong tiếng anh chúng ta cũng có thể dùng “This was” thay cho “This is”, hoặc thay thế “This” bởi “It” hay 1 danh từ chỉ thời gian khác để câu mang hàm ý đầy đủ hơn.

Ví dụ: Ví dụ:

  • Last monday was the first time that I have done it.

(Thứ hai tuần trước là lần đầu tiên tôi hoàn thành nó)

  • It was the first time he have been on the plane.

(Lần đó là lần đầu tiên tôi được lên máy bay ) (Lần đó là lần đầu tiên tôi được lên máy bay )

Tương tự, chúng ta cũng có thể thay số đếm “First” bằng các số đếm khác như “second”, “fourth”… để chỉ việc làm gì đó ở lần thứ bao nhiêu

Ví dụ: Ví dụ:

  • Here’s why this is only the fourth time gold has tanked.

(Đây là lý do tại sao đây chỉ là lần thứ tư giá vàng giảm) (Đây là lý do tại sao đây chỉ là lần thứ tư giá vàng giảm)

  • This is the third time I have been here

(Đây là lần thứ ba tôi được đứng ở đây)

Xem thêm: First aid là gì, Nghĩa của từ First aid | Từ điển Anh – Việt

Bài tập viết lại câu sử dụng cấu trúc This is the first time

1. This is the first time he has eaten fish. 1. This is the first time he has eaten fish.

-> He hasn’t eaten fish before.

2. This is the first time she has been abroad. 2. This is the first time she has been abroad.

-> She has not been abroad before.

3. This is the first time I have ever met a beautiful girl. 3. This is the first time I have ever met a beautiful girl.

-> I haven’t met a beautiful girl before.

4. I have never read such a good story.

-> This is the first time I have read such a good storỵ.

5. I haven’t seen that boy before.

->This is the first time I have seen that boy.

Video liên quan đến cấu trúc This is the first time https://www.youtube.com/watch?v=vVZFN7tdhXU

Cấu trúc The first person

Định nghĩa cấu trúc câu The first person

The first person mang nghĩa là đây là người đầu tiên. Đây là một cụm từ cố định để diễn đạt người  nào đó phía sau được thực hiện lần đầu tiên. Ví dụ:
  • He was the first person to enter the room

(Anh ấy là người đầu tiên bước vào căn phòng)

  • She is the first person to come the party yesterday.

(Cô ấy là người đầu tiên đến bữa tiệc vào ngày hôm qua) (Cô ấy là người đầu tiên đến bữa tiệc vào ngày hôm qua)

Cấu trúc The first person

  1. Sau The first person + Clause ( S + V)
  2. Sau the first/ second/ only person + to Verb
Ví dụ:
  • Linh is the first person who cleans the room => Linh is the first person to clean the room.
  • Mr. Lam was the last person who left the office. => Mr. Lam was the last person to leave the office.
  • Jenny is the only girl who has a Barbie doll in her class. => Jenny is the only girl to have a Barbie doll in her class

Cách sử dụng cấu trúc The first person

Khi muốn diễn đạt đúng ngữ pháp trong tiếng anh “Đây là người đầu tiên làm gì đó”, chúng ta sử dụng cấu trúc: Khi muốn diễn đạt đúng ngữ pháp trong tiếng anh “Đây là người đầu tiên làm gì đó”, chúng ta sử dụng cấu trúc:

  • S + V + the first person + (that) + S + Verb 
  • S + V + the first person  + TO + Verb (Infinite) 
 

Theo sau The first time sẽ là một mệnh đề quan hệ có ý nghĩa làm rõ mục đích, hàng động của chủ thể đứng trước đó. Nó diễn tả rằng việc chủ thể đang làm là người đầu tiên. Mênh đề trong câu the first person cũng đã là một câu đầy đủ rồi, chúng ta dùng that làm từ dùng để nối hai mệnh đề lại với nhau. Chúng ta cũng có thể lược bỏ “that” để câu sẽ ngắn gọn nhưng vẫn đủ nghĩa. Theo sau The first time sẽ là một mệnh đề quan hệ có ý nghĩa làm rõ mục đích, hàng động của chủ thể đứng trước đó. Nó diễn tả rằng việc chủ thể đang làm là người đầu tiên. Mênh đề trong câu the first person cũng đã là một câu đầy đủ rồi, chúng ta dùng that làm từ dùng để nối hai mệnh đề lại với nhau. Chúng ta cũng có thể lược bỏ “that” để câu sẽ ngắn gọn nhưng vẫn đủ nghĩa.

Ví dụ:

  • He is the first person to receive a gift from my family.
(Anh ấy là người đầu tiên nhận quà từ gia đình tôi)
  • If I have any more news, you’ll be the first person to know.
(Nếu tôi có tin tức gì mới, bạn sẽ là người đầu tiên tôi nói cho biết)
  • I’m the first person in my family to go to university and it has been hard at times but it’s been well worth it.
(Tôi là người đầu tiên trong gia đình đi học đại học và điều đó đã rất khó khăn nhưng nó rất xứng đáng.)
  • Tom was the first person to have passed the exam.
(Tom là người đầu tiên đậu kì thi.) Video liên quan đến cấu trúc the first person https://www.youtube.com/watch?v=DwcJ2VoYdCg Xem thêm: FIRST COUSIN – nghĩa trong tiếng Tiếng Việt

Các câu hỏi liên quan sau First là gì? Sau The First dùng gì?

Nếu có bất kỳ câu hỏi thắc mắc nào về sau Sau First là gì? Sau The First dùng gì? hãy cho chúng mình biết nhé, mọi thắc mắc hay góp ý của các bạn sẽ giúp mình cải thiện hơn trong các bài sau nhé <3 Bài viết sau First là gì? Sau The First dùng gì? được mình và team xem xét cũng như tổng hợp từ nhiều nguồn. Nếu thấy bài viết sau First là gì? Sau The First dùng gì? hay thì hãy ủng hộ team Like hoặc share. Nếu thấy bài viết First là gì? Sau The First dùng gì? chưa hay hoặc cần bổ sung. Bạn góp ý giúp mình nhé!!

Các hình ảnh về sau First là gì? Sau The First dùng gì?

Các hình ảnh về sau the first person là gì đang được chúng mình Cập nhập. Nếu các bạn mong muốn đóng góp, Hãy gửi mail về hộp thư [email protected] Nếu có bất kỳ đóng góp hay liên hệ. Hãy Mail ngay cho tụi mình nhé

Tra cứu tin tức về sau the first person là gì tại WikiPedia

Bạn nên tìm thêm nội dung chi tiết về sau the first person là gì từ web Wikipedia tiếng Việt.◄ Tham Gia Cộng Đồng Tại ???? Nguồn Tin tại: https://vietvan.vn/hoi-dap/ ???? Xem Thêm Chủ Đề Liên Quan tại : https://vietvan.vn/hoi-dap/ Key: sau the first dùng gì, sau first là gì, the first + gì, sau the first dùng to v hay ving, sau the first, sau the first to v hay ving, the first + v gì, sau the first dùng to v hãy ving, cấu trúc this is the first time, cấu trúc the first person, first ing, the first là gì, the first one là gì, cấu trúc the first to v, the first to v, cấu trúc this is the first, cấu trúc the first time, cấu trúc the first, sau for dùng gì, sau the first là gì, sau the first time, be the first + gì, this is the first time cấu trúc,  person nghĩa là gì, bài tập viết lại câu this is the first time, person là gì

Related Posts

About The Author

Add Comment