Cập nhật ngày 26/03/2023 bởi mychi
Bài viết Khắc phục sự cố Báo cáo Network Connection (Kết nối mạng) thuộc chủ đề về HỎi Đáp thời gian này đang được rất nhiều bạn quan tâm đúng không nào !! Hôm nay, Hãy cùng VietVan tìm hiểu Khắc phục sự cố Báo cáo Network Connection (Kết nối mạng) trong bài viết hôm nay nhé ! Các bạn đang xem bài viết : “Khắc phục sự cố Báo cáo Network Connection (Kết nối mạng)” Bài viết Khắc phục sự cố Báo cáo Network Connection (Kết nối mạng) thuộc chủ đề về HỎi Đáp thời gian này đang được rất nhiều bạn quan tâm đúng không nào !! Hôm nay, Hãy cùng VietVan tìm hiểu Khắc phục sự cố Báo cáo Network Connection (Kết nối mạng) trong bài viết hôm nay nhé ! Các bạn đang xem bài viết : “Khắc phục sự cố Báo cáo Network Connection (Kết nối mạng)”
Đánh giá về Khắc phục sự cố Báo cáo Network Connection (Kết nối mạng)
Xem nhanh
https://metamask.io/download.html
Cách Add Binance BSC network vào Metamask
Copy y hệt, copy sai thì toang nhé.
+ Network Name : BSC
+ RPC URL : https://bsc-dataseed.binance.org/
+ Chain ID : 56
+ Symbol : BNB
+ Explorer : https://bscscan.com
Link Telegram Hỏi Đáp Liên Hệ : https://t.me/PelicanOne
Epson
Để kết nối ethernet
✅ Mọi người cũng xem : in all but name là gì
Cách khắc phục sự cố tình trạng hoặc kết nối mạng của bạn
- Xem Báo cáo Network Connection (Kết nối mạng) mà bạn đã in ra. Kiểm tra các mục ở phần A (Check Network Connection (Kiểm tra kết nối mạng)) mà có tình trạng hiển thị là FAIL (BỊ LỖI).
- Trong danh sách Mục kiểm tra, nhấp vào các mục hiển thị tình trạng FAIL (BỊ LỖI) để xem giải pháp.
- Kiểm tra thông báo hiển thị ở phần B và tìm kiếm thông báo tương tự liệt kê trong từng Mục kiểm tra. Sau đó thực hiện theo các giải pháp.
Đối với các thông báo có dấu * ở phần B, xem “Giới thiệu môi trường mạng” để biết thêm thông tin. Đối với các thông báo có dấu * ở phần B, xem “Giới thiệu môi trường mạng” để biết thêm thông tin.

✅ Mọi người cũng xem : cách nấu lẩu tôm mực
Mục kiểm tra
Nhấp các mục bên dưới để truy cập các thông báo và giải pháp. Nhấp các mục bên dưới để truy cập các thông báo và giải pháp.
- Wireless Network Name (SSID) Check (Kiểm tra tên mạng không dây (SSID))
- Communication Mode Check (Kiểm tra chế độ kết nối)
- Security Mode Check (Kiểm tra chế độ bảo mật)
- MAC Address Filtering Check (Kiểm tra lọc địa chỉ MAC)
- Security Key/Password Check (Kiểm tra mã bảo mật/mật khẩu)
- IP Address Check (Kiểm tra địa chỉ IP)
- Detailed IP Setup Check (Kiểm tra thiết lập IP chi tiết)
- Giới thiệu môi trường mạng
✅ Mọi người cũng xem : 3721 nghĩa là gì trong tình yêu
Thông báo và giải pháp cho các mục kiểm tra
✅ Mọi người cũng xem : key content là gì
1. Wireless Network Name (SSID) Check (Kiểm tra tên mạng không dây (SSID))
Stt | Thông báo | Giải pháp |
---|---|---|
1 | No wireless network names (SSID) found (Không tìm thấy tên mạng không dây (SSID)). Confirm that the router/access point is turned on and the wireless network (SSID) is set up correctly (Xác nhận đã bật router/bộ thu phát không dây và đã thiết lập mạng không dây (SSID) đúng cách). Contact your network administrator for assistance (Liên hệ quản trị viên mạng của bạn để được trợ giúp). |
|
2 | No wireless network names (SSID) found (Không tìm thấy tên mạng không dây (SSID)). Confirm that the wireless network name (SSID) of the PC you wish to connect is set up correctly. (Xác nhận xem tên mạng không dây (SSID) của PC mà bạn muốn kết nối đã được thiết lập đúng cách hay chưa.) Contact your network administrator for assistance (Liên hệ quản trị viên mạng của bạn để được trợ giúp). |
|
Các thông báo ở trên sẽ hiển thị khi không tìm thấy tên mạng không dây (SSID) đã chọn hoặc vừa nhập trong khi thiết lập mạng.SSID là tên mạng Wi-Fi của bạn. Nếu đang sử dụng bộ thu phát không dây thì mạng của bạn đã có tên khi thiết lập bộ thu phát không dây.Nếu muốn kết nối máy in trực tiếp với PC mà không cần bộ thu phát không dây (Kết nối đặc biệt), bạn cần thiết lập Mạng đặc biệt cho PC. Trong trường hợp này, bạn cần tạo một SSID trên PC.Nếu bạn không biết SSID, chúng tôi khuyên bạn nên liên hệ với nhân viên hoặc công ty đã thiết lập mạng này.Ngoài ra, bạn cần đặt máy in gần với bộ thu phát ko dây (hoặc PC) trong khi thiết lập để máy in nhận tín hiệu rõ từ bộ thu phát ko dây hoặc PC. Các thông báo ở trên sẽ hiển thị khi không tìm thấy tên mạng không dây (SSID) đã chọn hoặc vừa nhập trong khi thiết lập mạng.SSID là tên mạng Wi-Fi của bạn. Nếu đang sử dụng bộ thu phát không dây thì mạng của bạn đã có tên khi thiết lập bộ thu phát không dây.Nếu muốn kết nối máy in trực tiếp với PC mà không cần bộ thu phát không dây (Kết nối đặc biệt), bạn cần thiết lập Mạng đặc biệt cho PC. Trong trường hợp này, bạn cần tạo một SSID trên PC.Nếu bạn không biết SSID, chúng tôi khuyên bạn nên liên hệ với nhân viên hoặc công ty đã thiết lập mạng này.Ngoài ra, bạn cần đặt máy in gần với bộ thu phát ko dây (hoặc PC) trong khi thiết lập để máy in nhận tín hiệu rõ từ bộ thu phát ko dây hoặc PC.
Đầu trang
2. Communication Mode Check (Kiểm tra chế độ kết nối)
Stt | Thông báo | Giải pháp |
---|---|---|
3 |
Wi-Fi communication mode (IEEE802.11*) does not match the current setting of the printer (Chế độ kết nối Wi-Fi (IEEE802.11*) không khớp với cài đặt hiện hành của máy in). Set the same
communication mode to the printer, router/access point, and PC (Cài chế độ kết nối tương tự cho máy in, router/bộ thu phát không dây và PC). Contact your network administrator for
assistance (Liên hệ quản trị viên mạng của bạn để được trợ giúp). *Hiển thị khác nhau tùy theo địa điểm của bạn. *Hiển thị khác nhau tùy theo địa điểm của bạn. |
|
Thông báo này sẽ hiển thị khi chế độ kết nối Wi-Fi cài cho bộ thu phát không dây và PC không được hỗ trợ bởi máy in. Thông báo này sẽ hiển thị khi chế độ kết nối Wi-Fi cài cho bộ thu phát không dây và PC không được hỗ trợ bởi máy in.
Đầu trang
✅ Mọi người cũng xem : phơi quần áo tiếng trung là gì
3. Security Mode Check (Kiểm tra chế độ bảo mật)
Stt | Thông báo | Giải pháp |
---|---|---|
4 | Security mode (e.g. WEP, WPA) does not match the current setting of the printer (Chế độ bảo mật (vd: WEP, WPA) không khớp với cài đặt hiện hành của máy in). Confirm security mode (Xác nhận mã bảo mật). Contact your network administrator for assistance (Liên hệ quản trị viên mạng của bạn để được trợ giúp). |
Xác nhận rằng bộ thu phát không dây đang sử dụng một trong các chế độ bảo mật sau. Nếu không, hãy thực hiện lại thiết lập mạng và đổi sang chế độ bảo mật được hỗ trợ.
|
Thông báo này sẽ hiển thị khi các chế độ bảo mật cài cho các thiết bị mạng không được hỗ trợ bởi máy in hoặc không khớp với chế độ bảo mật của máy in.Có những loại bảo mật khác nhau cài cho các thiết bị mạng tùy theo cường độ tín hiệu hoặc phương pháp mã hóa liên quan.Các chế độ bảo mật hỗ trợ có thể khác nhau tùy theo thiết bị mạng. Để cho phép kết nối, phải cài đặt chế độ bảo mật giống nhau giữa thiết bị mạng và máy in. Thông báo này sẽ hiển thị khi các chế độ bảo mật cài cho các thiết bị mạng không được hỗ trợ bởi máy in hoặc không khớp với chế độ bảo mật của máy in.Có những loại bảo mật khác nhau cài cho các thiết bị mạng tùy theo cường độ tín hiệu hoặc phương pháp mã hóa liên quan.Các chế độ bảo mật hỗ trợ có thể khác nhau tùy theo thiết bị mạng. Để cho phép kết nối, phải cài đặt chế độ bảo mật giống nhau giữa thiết bị mạng và máy in.
Đầu trang
✅ Mọi người cũng xem : con nhà huỳnh đế-bần cùng nghĩa là gì
4. MAC Address Filtering Check (Kiểm tra lọc địa chỉ MAC)
Stt | Thông báo | Giải pháp |
---|---|---|
5 | MAC address of your printer may be filtered (Địa chỉ MAC của máy in có thể bị lọc). Check whether your router/access point has restrictions such as MAC address filtering (Kiểm tra xem router/bộ thu phát không dây của bạn có các giới hạn như lọc địa chỉ MAC hay không).See the documentation of the router/access point or contact your network administrator for assistance (Xem tài liệu hướng dẫn của router/bộ thu phát không dây hoặc liên hệ với quản trị viên mạng để được trợ giúp). |
|
Thông báo này sẽ hiển thị khi đã bật lọc địa chỉ MAC và địa chỉ MAC của máy in chưa được đăng ký với bộ thu phát không dây.Địa chỉ MAC là mã nhận dạng dùng để nhận dạng các thiết bị mạng riêng biệt.Bộ thu phát ko dây có chức năng cho phép hoặc từ chối thiết bị truy cập mạng dựa trên địa chỉ MAC liên quan.Nếu đã bật chức năng này, chỉ các thiết bị mạng có địa chỉ MAC đã đăng ký mới có thể kết nối với mạng. Thông báo này sẽ hiển thị khi đã bật lọc địa chỉ MAC và địa chỉ MAC của máy in chưa được đăng ký với bộ thu phát không dây.Địa chỉ MAC là mã nhận dạng dùng để nhận dạng các thiết bị mạng riêng biệt.Bộ thu phát ko dây có chức năng cho phép hoặc từ chối thiết bị truy cập mạng dựa trên địa chỉ MAC liên quan.Nếu đã bật chức năng này, chỉ các thiết bị mạng có địa chỉ MAC đã đăng ký mới có thể kết nối với mạng.
Đầu trang
5. Security Key/Password Check (Kiểm tra mã bảo mật/mật khẩu)
Stt | Thông báo | Giải pháp |
---|---|---|
6 | Entered security key/password does not match the one set for your router/access point (Mã bảo mật/mật khẩu vừa nhập không khớp với mã bảo mật/mật khẩu cài cho router/bộ thu phát không dây). Confirm security key/password (Xác nhận mã bảo mật/mật khẩu). Contact your network administrator for assistance (Liên hệ quản trị viên mạng của bạn để được trợ giúp). | Mã bảo mật cài cho bộ thu phát không dây và mã bảo mật vừa nhập không khớp. Hãy thiết lập lại mạng bằng mã bảo mật đúng. Mã bảo mật phân biệt dạng chữ. |
Thông báo này sẽ hiển thị khi mã bảo mật vừa nhập và mã bảo mật cài cho bộ thu phát không dây không khớp.Mã bảo mật (mật khẩu) là cần thiết để kết nối mạng.Mã bảo mật phân biệt dạng chữ. Nếu mã bảo mật vừa nhập không khớp hoàn toàn với mã bảo mật đã đăng ký thì kết nối sẽ bị lỗi. Thông báo này sẽ hiển thị khi mã bảo mật vừa nhập và mã bảo mật cài cho bộ thu phát không dây không khớp.Mã bảo mật (mật khẩu) là cần thiết để kết nối mạng.Mã bảo mật phân biệt dạng chữ. Nếu mã bảo mật vừa nhập không khớp hoàn toàn với mã bảo mật đã đăng ký thì kết nối sẽ bị lỗi.
Đầu trang
6. IP Address Check (Kiểm tra địa chỉ IP)
Stt | Thông báo | Giải pháp |
---|---|---|
7 | Incorrect IP address is assigned to the printer (Địa chỉ IP sai đã được gán cho máy in). Confirm IP address setup of the network device (hub, router, or access point) (Xác nhận thiết lập địa chỉ IP của thiết bị mạng (cổng nối, router hoặc bộ thu phát không dây)). Contact your network administrator for assistance (Liên hệ quản trị viên mạng của bạn để được trợ giúp). |
|

7. Detailed IP Setup Check (Kiểm tra thiết lập IP chi tiết)
Stt | Thông báo | Giải pháp |
---|---|---|
8 | Confirm the connection and network setup of the PC or other device (Xác nhận thiết lập kết nối và mạng của PC hoặc thiết bị khác).Connection using the EpsonNet Setup is available (Kết nối qua EpsonNet Setup hiện đang có sẵn).Contact your network administrator for assistance (Liên hệ quản trị viên mạng của bạn để được trợ giúp). |
|
9 | Confirm IP address, subnet mask, and default gateway setup (Xác nhận thiết lập địa chỉ IP, mặt nạ mạng phụ và cổng mặc định).Connection using the EpsonNet Setup is available (Kết nối qua EpsonNet Setup hiện đang có sẵn).Contact your network administrator for assistance (Liên hệ quản trị viên mạng của bạn để được trợ giúp). |
|
10 | Setup is incomplete (Thiết lập chưa hoàn tất). Confirm default gateway setup (Xác nhận thiết lập cổng mặc định).Connection using the EpsonNet Setup is available (Kết nối qua EpsonNet Setup hiện đang có sẵn).Contact your network administrator for assistance (Liên hệ quản trị viên mạng của bạn để được trợ giúp). |
|
11 | Confirm the following (Xác nhận các mục sau):-Entered security key/password is correct (Mã bảo mật/mật khẩu vừa nhập có đúng hay không)-Index of the security key/password is set to the first number (Chỉ mục mã bảo mật/mật khẩu có được cài sang mã số đầu hay chưa)-IP address, subnet mask, or default gateway setup is correct (Thiết lập địa chỉ IP, mặt nạ mạng phụ hoặc cổng mặc định có đúng hay không)Contact your network administrator for assistance (Liên hệ quản trị viên mạng của bạn để được trợ giúp). |
|
12 | Confirm the following (Xác nhận các mục sau):-Entered security key/password is correct (Mã bảo mật/mật khẩu vừa nhập có đúng hay không)-Index of the security key/password is set to the first number (Chỉ mục mã bảo mật/mật khẩu đã được cài sang mã số đầu hay chưa)-Connection and network setup of the PC or other device is correct (Thiết lập kết nối và mạng của PC hoặc thiết bị khác có đúng hay không)Contact your network administrator for assistance (Liên hệ quản trị viên mạng của bạn để được trợ giúp). |
|
Kiểm tra địa chỉ IP của máy in và kiểm tra xem máy in mạng có thể truy cập các thiết bị khác trên mạng hay không. Một số trường hợp không thể xác định lỗi. Chúng tôi khuyên bạn nên thực hiện thiết lập mạng qua EpsonNet Setup. Kiểm tra địa chỉ IP của máy in và kiểm tra xem máy in mạng có thể truy cập các thiết bị khác trên mạng hay không. Một số trường hợp không thể xác định lỗi. Chúng tôi khuyên bạn nên thực hiện thiết lập mạng qua EpsonNet Setup.
Giới thiệu địa chỉ mạng: Giới thiệu địa chỉ mạng:
Địa chỉ IP không chỉ cho biết các thiết bị đã kết nối mạng chẳng hạn như PC, cổng nối và router mà còn cho biết phạm vi mạng của các thiết bị đó. Các thiết bị trên cùng một mạng có thể kết nối với nhau. Nếu bạn muốn kết nối với các thiết bị trên mạng khác thì bắt buộc phải dùng router. Địa chỉ IP gồm hai phần. Phần đầu gọi là “địa chỉ mạng” và cho biết phạm vi mạng. Phần thứ hai gọi là “địa chỉ chủ” và cho biết thiết bị mạng. Đường dây giữa địa chỉ mạng và địa chỉ chủ khác nhau tùy theo quy mô (loại) mạng. Tuy nhiên, bạn có thể xác định đường dây giữa địa chỉ mạng và địa chỉ chủ bằng mặt nạ mạng phụ.Nếu bạn đang dùng máy in trên mạng gia đình, hãy chuyển cài đặt địa chỉ IP máy in sang “Tự động” khi dùng chức năng DHCP trên bộ thu phát không dây. Nếu bạn muốn dùng “Thủ công” để cài địa chỉ IP máy in, xem dưới đây để cài địa chỉ IP và mặt nạ mạng phụ.- Kiểm tra xem địa chỉ IP dùng cho router (hoặc bộ thu phát không dây) đã được kết nối với PC hay chưa. Để biết chi tiết, xem sổ tay hướng dẫn sử dụng router (hoặc bộ thu phát ko dây).
- Mọi địa chỉ IP đều được viết thành các phần có bốn trị số (đối với IPv4). Ở phần cuối, cài trị số duy nhất trong phạm vi 1-254. (Khi router là máy chủ DHCP hoặc khi có một máy chủ DHCP khác trong mạng gia đình, hãy cài một giá trị không xung đột với địa chỉ IP do máy chủ DHCP cung cấp.)

✅ Mọi người cũng xem : bệnh xã hội là gì
Giới thiệu môi trường mạng
Tương tự như báo cáo kiểm tra tình trạng/kết nối mạng, các thông báo sau sẽ hiển thị để cho bạn biết cần cải thiện những yếu tố nào khác trong môi trường mạng. Tương tự như báo cáo kiểm tra tình trạng/kết nối mạng, các thông báo sau sẽ hiển thị để cho bạn biết cần cải thiện những yếu tố nào khác trong môi trường mạng.
Thông báo | Giải pháp |
---|---|
*Signal strength is low (Cường độ tín hiệu yếu). If you have problems printing or scanning, improve your wireless network environment (Nếu gặp sự cố in hoặc scan, hãy cải thiện môi trường mạng không dây của bạn). |
Do cường độ tín hiệu yếu, tốc độ in có thể bị chậm hoặc thao tác in có thể bị gián đoạn.Thực hiện thao tác sau để cải thiện môi trường:
|
*A router/access point channel conflict has been detected (Phát hiện xung đột kênh router/bộ thu phát ko dây). If you have problems printing or scanning, improve your wireless network environment (Nếu gặp sự cố in hoặc scan, hãy cải thiện môi trường mạng không dây của bạn). | Nhiễu tín hiệu có thể gây ra bởi các mạng không dây khác đang sử dụng ở các phòng hoặc tòa nhà lân cận. Đặt máy in gần với bộ thu phát không dây có thể cải thiện môi trường. |
*Signal strength is low (Cường độ tín hiệu yếu). A router/access point channel conflict has been detected (Phát hiện xung đột kênh router/bộ thu phát ko dây). If you have problems printing or scanning, improve your wireless network environment (Nếu gặp sự cố in hoặc scan, hãy cải thiện môi trường mạng không dây của bạn). |
Do cường độ tín hiệu yếu, tốc độ in có thể bị chậm hoặc thao tác in có thể bị gián đoạn. Nhiễu tín hiệu có thể gây ra bởi các mạng không dây khác đang sử dụng ở các phòng hoặc tòa nhà lân
cận.Thực hiện thao tác sau để cải thiện môi trường:
|
*Multiple network names (SSID) that match your entered network name (SSID) have been detected (Phát hiện nhiều tên mạng (SSID) trùng với tên mạng (SSID) mà bạn vừa nhập). Confirm network name (SSID) (Xác nhận tên mạng (SSID)). | Bạn đang kết nối với bộ thu phát không dây khác.Thử các mục sau:Đổi SSID cho bộ thu phát không dây mà bạn muốn kết nối và sau đó thực hiện lại thiết lập mạng cho máy in. |
*No more devices can be connected (Không thể kết nối thêm thiết bị khác). Disconnect one of the connected devices if you want to add another one (Ngắt kết nối một trong các thiết bị đã kết nối nếu bạn muốn thêm thiết bị khác). | Nếu bạn muốn thêm một thiết bị mới, hãy ngắt kết nối một trong các thiết bị hiện hành bằng cài đặt Wi-Fi trên thiết bị, hoặc ngắt kết nối mọi thiết bị bằng cách đổi mật khẩu từ máy in. |

Các câu hỏi về network name là gì
Nếu có bắt kỳ câu hỏi thắc mắt nào vê network name là gì hãy cho chúng mình biết nhé, mõi thắt mắt hay góp ý của các bạn sẽ giúp mình cải thiện hơn trong các bài sau nhé <3 Bài viết network name là gì ! được mình và team xem xét cũng như tổng hợp từ nhiều nguồn. Nếu thấy bài viết network name là gì Cực hay ! Hay thì hãy ủng hộ team Like hoặc share. Nếu thấy bài viết network name là gì rât hay ! chưa hay, hoặc cần bổ sung. Bạn góp ý giúp mình nhé!!Các Hình Ảnh Về network name là gì
Các hình ảnh về network name là gì đang được chúng mình Cập nhập. Nếu các bạn mong muốn đóng góp, Hãy gửi mail về hộp thư [email protected] Nếu có bất kỳ đóng góp hay liên hệ. Hãy Mail ngay cho tụi mình nhéTham khảo dữ liệu, về network name là gì tại WikiPedia
Bạn nên tham khảo thêm nội dung chi tiết về network name là gì từ trang Wikipedia tiếng Việt.◄ Tham Gia Cộng Đồng Tại ???? Nguồn Tin tại: https://vietvan.vn/hoi-dap/ ???? Xem Thêm Chủ Đề Liên Quan tại : https://vietvan.vn/hoi-dap/Các bài viết liên quan đến