Bài viết Giải mã “Từ hạn định” trong tiếng Anh:
Phân loại, cách dùng từ hạn định thuộc chủ đề về Giải Đáp Thắc Mắt thời gian này
đang được rất nhiều bạn quan tâm đúng không nào !! Hôm nay, Hãy
cùng VietVan tìm hiểu
Giải mã “Từ hạn định” trong tiếng Anh: Phân loại, cách dùng từ hạn
định trong bài viết hôm nay nhé ! Các bạn đang xem nội dung :
“Giải mã “Từ hạn định” trong tiếng Anh: Phân loại,
cách dùng từ hạn định”
Đánh giá về Giải mã “Từ hạn định” trong tiếng Anh: Phân loại,
cách dùng từ hạn định
Xem nhanh
Từ hạn định là gì? Có các loại từ hạn định nào?
Chức năng, cách dùng của mỗi loại từ hạn định ra sao? Cùng Ôn Thi
IELTS tìm hiểu ngay nha!
1. Từ hạn định là gì?
Từ hạn định là gì?
Từ hạn định / chỉ định từ (Determiners) là loại từ
đứng trước danh từ hoặc cụm danh từ trong câu. Chức năng của từ hạn
định là để xác định một người, sự vật, sự việc chi tiết đang được
đề cập đến. Từ hạn định không bao giờ đứng được một mình, mà bắt
buộc phải đi kèm một danh từ hoặc một cụm danh từ.
2. Phân loại các từ hạn định
trong tiếng Anh
Các từ hạn định trong tiếng Anh được phân loại như
sau:
Mạo từ: a, an, the
Từ chỉ định:this, that,
these, those
Từ sở hữu: my, his, her,
your, our, their, its
Từ chỉ số lượng: all, every,
most, many, much, some, few, little, any, no…
Mạo
từ (Articles) là một trong số những loại từ hạn định
thường nhật nhất trong tiếng Anh. Mạo từ được chia làm hai loại:
Mạo từ xác định và mạo từ không xác định, đi kèm danh từ để xác
định xem đó là danh từ xác định hay không xác định.
Xem thêm: Đề thi và Đáp án chính thức môn
Anh THPT Quốc gia 2021
Cách sử dụng mạo từ đúng như sau:
Mạo từ không xác định (a,
an)
Mạo từ xác định (the)
dùng với
Danh từ số ít
Mọi loại danh từ (số ít, số thường xuyên, đếm được, không đếm
được)
dùng khi
Người nghe hoặc người nói chưa biết gì về đối tượng được nhắc
đến, hoặc chỉ biết một cách chung chung
Người nói, người nghe đã biết đối tượng đang được đề cập đến là
ai, cái gì
Ví dụ
I bought a new book yesterday.(Hôm qua tôi mua một quyển
sách mới)
The book has a green cover. (Cuốn sách đó có bìa màu
xanh lá cây.)
Đối với mạo từ không xác định đi kèm danh từ số ít, ta dùng
akhi danh từ đi kèm bắt đầu
bằng nguyên âm, dùng an khi
danh từ bắt đầu bằng phụ âm. Ví dụ: an apple, a
bottle
Danh từ bắt đầu bằng nguyên âm hay phụ âm được xác định bằng
cách phát âm, chứ không phải cách viết. Ví dụ:
hour (giờ) có chữ
cái bắt đầu là phụ âm h, nhưng
không phát âm chữ h mà bắt đầu
bằng nguyên âm /aʊ/(/ˈaʊər/)
→ an hour.
uniform(đồng
phục) có chữ cái bắt đầu là nguyên âm u, nhưng khi phát âm thì từ này bắt đầu bằng
phụ âm /j/ (/juːnɪfɔːrm/) → a uniform.
Từ hạn định sở hữu
(Possessive Determiners) là từ loại sử dụng để xác định việc
ai đang sở hữu một vật gì, hoặc để xác định một vật nào đó thuộc sở
hữu của ai.
Xem thêm: Các cấu trúc ĐẢO NGỮ (Inversion)
trong tiếng Anh
Gồm có 7 từ sở hữu: my, his, her, your, our,
their, its cũng như với 7 đại từ nhân xưng trong tiếng Anh:
I, he, she, you, we, they, it.
Ví dụ: My
mother loves her dresses. (Mẹ
tôi rất thích những chiếc váy của bà ấy.)
Cần phân biệt từ hạn định sở hữu (còn gọi là tính từ sở hữu)
với đại từ sở hữu. Ví dụ: my(tính từ sở hữu)
>< mine(đại từ sở hữu). Cách phân
biệt: tính từ sở hữu đứng trước danh từ (my+N), còn đại từ sở hữu thay thế hẳn cho một
cụm danh từ (mine =
my+N).
Cần phân biệt tính từ sở hữu its (của nó) với cách viết tắt it’s(=it+is).Ví dụ:
The cat wigs its tail. (Con mèo ve vẩy cái đuôi của
nó).
It’s windy today. (=It is windy today. Hôm nay trời trở
gió.)
3.4 Từ chỉ số lượng – Chức
năng của từ chỉ số lượng
Từ chỉ số lượng
(Quantifiers)
Từ chỉ số lượng
(Quantifiers) là từ loại dùng để mô tả số lượng của danh từ đi
kèm với nó.
Có rất nhiều từ chỉ số lượng trong tiếng Anh. Sau
đây là cách dùng của một vài từ chỉ số lượng:
Chỉ dùng với danh từ đếm
được
Chỉ dùng với danh từ không đếm
được
sử dụng cho cả hai loại danh
từ
– a few (một số) – a number of (một vài)
– a majority of (một lượng lớn) – every
(mỗi)– several (vài) – many (nhiều)
… Ví dụ: a few men (một vài người đàn ông)
– a little of (một
ít)– a large amount of (một lượng
lớn) – a great deal of (một lượng nhiều) – much(thường xuyên)… Ví dụ: a little of rice (một ít
gạo)
– all (mọi) – a bit of (một ít) – a lot
of / lots of (nhiều) – any (bất kỳ cái nào, bất kỳ lượng
nào)– no / none (không có cái nào) –
plenty of (thường xuyên) – some (một vài) – enough (đủ) … Ví dụ: all people in the world (tất
cả những người trên trái đất)
Đối với từ hạn định no,
động từ trong câu được chia theo danh từ đi kèm sau nó. Ví dụ:
There is no money left. (Không còn sót lại một chút tiền
nào.)
There are no problems left. (Không còn sót lại một vấn đề
nào).
Cần phân biệt enough vừa có thể là từ hạn định chỉ số
lượng, vừa có thể là trạng từ. Nếu là từ hạn định, enough sẽ đứng trước và bổ nghĩa
cho danh từ. Nếu là trạng từ, enough đứng sau và bổ nghĩa cho động từ,
tính từ hoặc một trạng từ khác. Ví dụ:
There are enough candies for
everyone. (Có đủ kẹo để chia cho mọi người).→ Enough đi kèm
danh từ candies nên đây là từ hạn định chỉ số lượng.
I didn’t study enough to ace the test. (Tôi chưa học đủ bài
để làm tốt bài kiểm tra). → Enough đi kèm động từ
study nên đây là trạng từ.
Xem thêm: Danh sách 30+ tiền tố (PREFIX)
thường nhật trong tiếng Anh
3.6 Từ nghi vấn – Chức năng
của từ hạn định nghi vấn
Từ nghi vấn
(Interrogative Determiners)sử dụng để hỏi thêm thông tin về các
danh từ mà nó bổ trợ. Gồm có 3 loại từ nghi vấn: which, what, whose.
Whose dùng để thể hiện
ý “thuộc về ai đó”. Whose
được sử dụng thường xuyên trong các câu liên quan đến Mệnh đề quan
hệ. Ví dụ: Whose book is
this? (Cuốn sách này là của ai.)
What dùng để hỏi thông
tin chi tiết về một điều gì đó. Ví dụ: What genre of book do
you like? (Bạn thích thể loại sách nào?)
Which cũng dùng để hỏi
thông tin chi tiết về một điều gì đó, nhưng là hỏi về điều đã nằm
trong một tập hợp có sẵn. Ví dụ: Which books do you like?
Novels or Poetries?(Bạn thích loại sách nào? Tiểu thuyết
hay thơ ca?)
3.7 Từ chỉ sự khác biệt –
Chức năng của từ chỉ sự khác biệt
Có ba từ hạn định thuộc loại từ chỉ sự khác biệt
này:
Other: sử dụng khi
ta nhắc đến một thứ gì đó khác hẳn so với những thứ đã được nhắc
đến ở trước. Other dùng với
danh từ số nhiều. Ví dụ: I have no other books. (Tôi không còn
quyển sách nào khác).
Another: được dùng
khi ta muốn nhắc đến một thứ gì khác hoặc thêm vào những thứ đã đề
cập đến trước đó. Another
sử dụng với danh từ số ít. Ví dụ: Would you like to buy another
book? (Bạn có muốn mua thêm một cuốn sách nữa không?)
The other: được
dùng khi chỉ những cái còn lại trong số những cái đã được nhắc đến
trước đó. The other dùng
cho cả danh từ số ít và số thường xuyên. Ví dụ: I really like
the books on the left shelf, but the other are not my cup of tea.
Tôi rất thích những quyển sách ở trên giá bên trái, nhưng những
quyển còn lại thì không đúng gu tôi lắm.
Trên đây Ôn thi IELTS đã cung cấp tới bạn kiến
thức về những loại từ hạn định trong tiếng Anh, phân loại và cách
sử dụng của mỗi loại từ hạn định. Hy vọng những kiến thức này sẽ
giúp bạn hệ thống, bổ sung thêm vào kho kiến thức của mình. Chúc
bạn học tốt.
có khả năng bạn quan
tâm:
Mạo từ trong tiếng Anh: Phân loại, cách sử dụng chi…
Tổng hợp về danh từ trong tiếng Anh: Phân loại và sử dụng
Mách bạn cách Phân biệt – dùng Mệnh đề quan hệ…
Trạng từ chỉ Mức độ (Adverbs of Degree): Phân loại,…
Cách dùng và dấu hiệu nhận biết từ loại trong tiếng…
8 loại và 3 cách thành lập DANH TỪ GHÉP trong tiếng Anh
Các câu hỏi về hạn định là gì
Nếu có bắt kỳ câu hỏi thắc mắt nào vê hạn định là gì hãy cho chúng
mình biết nhé, mõi thắt mắt hay góp ý của các bạn sẽ giúp mình cải
thiện hơn trong các bài sau nhé <3 Bài viết hạn định là gì !
được mình và team xem xét cũng như tổng hợp từ nhiều nguồn. Nếu
thấy bài viết hạn định là gì Cực hay ! Hay thì hãy ủng hộ team Like
hoặc share. Nếu thấy bài viết hạn định là gì rât hay ! chưa hay,
hoặc cần bổ sung. Bạn góp ý giúp mình nhé!!
Các Hình Ảnh Về hạn định là gì
Các hình ảnh về hạn định là gì đang được chúng mình Cập nhập. Nếu
các bạn mong muốn đóng góp, Hãy gửi mail về hộp thư
[email protected] Nếu có bất kỳ đóng góp hay liên hệ. Hãy Mail
ngay cho tụi mình nhé
Tham khảo kiến thức về hạn định là gì tại WikiPedia