Cập nhật ngày 23/03/2023 bởi mychi
Bài viết Đại Từ Sở Hữu: Khái Niệm, Phân Loại Và Chi Tiết Cách Dùng Trong Câu Đầy Đủ Nhất (Có bài tập luyện tập) thuộc chủ đề về Giải Đáp thời gian này đang được rất nhiều bạn quan tâm đúng không nào !! Hôm nay, Hãy cùng https://vietvan.vn/hoi-dap/ tìm hiểu Đại Từ Sở Hữu: Khái Niệm, Phân Loại Và Chi Tiết Cách Dùng Trong Câu Đầy Đủ Nhất (Có bài tập luyện tập) trong bài viết hôm nay nhé ! Các bạn đang xem chủ đề về : “Đại Từ Sở Hữu: Khái Niệm, Phân Loại Và Chi Tiết Cách Dùng Trong Câu Đầy Đủ Nhất (Có bài tập luyện tập)” Bài viết Đại Từ Sở Hữu: Khái Niệm, Phân Loại Và Chi Tiết Cách Dùng Trong Câu Đầy Đủ Nhất (Có bài tập luyện tập) thuộc chủ đề về Giải Đáp thời gian này đang được rất nhiều bạn quan tâm đúng không nào !! Hôm nay, Hãy cùng https://vietvan.vn/hoi-dap/ tìm hiểu Đại Từ Sở Hữu: Khái Niệm, Phân Loại Và Chi Tiết Cách Dùng Trong Câu Đầy Đủ Nhất (Có bài tập luyện tập) trong bài viết hôm nay nhé ! Các bạn đang xem chủ đề về : “Đại Từ Sở Hữu: Khái Niệm, Phân Loại Và Chi Tiết Cách Dùng Trong Câu Đầy Đủ Nhất (Có bài tập luyện tập)”
Đánh giá về Đại Từ Sở Hữu: Khái Niệm, Phân Loại Và Chi Tiết Cách Dùng Trong Câu Đầy Đủ Nhất (Có bài tập luyện tập)
Xem nhanh
Địa điểm tư vấn, kiểm tra trình độ và chính thức học tập:
421/37 Sư Vạn Hạnh (Nối dài), P.12, Q.10, TP.HCM
Hotline: 0982 223 844 - 0915 332 966
Đại từ sở hữu trong tiếng Anh (possessive pro) dùng để chỉ sự sở hữu của chúng ta với một cái gì đó một cách ngắn gọn. Bình thường khi nói về “cái gì của ai”, chúng ta sẽ đặt một tính từ sở hữu trước danh từ phải không? Chẳng hạn như “your pen”, “my book”, “her bag”… . Nhưng trong nhiều trường hợp, ta có thể diễn đạt ý này chỉ bằng duy nhất một đại từ sở hữu. Nghe có vẻ khó, nhưng cách dùng loại đại từ này lại rất đơn giản. Đại từ sở hữu trong tiếng Anh (possessive pro) dùng để chỉ sự sở hữu của chúng ta với một cái gì đó một cách ngắn gọn. Bình thường khi nói về “cái gì của ai”, chúng ta sẽ đặt một tính từ sở hữu trước danh từ phải không? Chẳng hạn như “your pen”, “my book”, “her bag”… . Nhưng trong nhiều trường hợp, ta có thể diễn đạt ý này chỉ bằng duy nhất một đại từ sở hữu. Nghe có vẻ khó, nhưng cách dùng loại đại từ này lại rất đơn giản.
Hãy cùng FLYER tìm hiểu về loại từ này và các cách dùng của nó một cách đơn giản nhất nhé. Hãy cùng FLYER tìm hiểu về loại từ này và các cách dùng của nó một cách đơn giản nhất nhé.
1. Đại từ sở hữu trong tiếng Anh là gì?
1.1. Khái niệm
Đại từ sở hữu được dùng để nói đến một người hoặc vật thuộc sở hữu của một người nào đó. Nói cách khách, đại từ sở hữu là đại từ được dùng để chỉ sự sở hữu, thường được dùng thay thế danh từ trong câu. Đại từ sở hữu được dùng để nói đến một người hoặc vật thuộc sở hữu của một người nào đó. Nói cách khách, đại từ sở hữu là đại từ được dùng để chỉ sự sở hữu, thường được dùng thay thế danh từ trong câu.

✅ Mọi người cũng xem : chủ thể văn hóa là gì
1.2. Cách dùng của đại từ sở hữu
Trong câu, đại từ sở hữu được sử dụng để thay thế cho một danh từ hoặc cụm danh từ đã được nhắc đến trước đó. Điều này nhằm tránh lặp từ giữa các câu. Trong câu, đại từ sở hữu được sử dụng để thay thế cho một danh từ hoặc cụm danh từ đã được nhắc đến trước đó. Điều này nhằm tránh lặp từ giữa các câu.

✅ Mọi người cũng xem : mụn gạo là gì
1.3. Phân loại
Trong tiếng Anh có 7 đại từ sở hữu: Trong tiếng Anh có 7 đại từ sở hữu:
Đại từ sở hữu | Nghĩa tiếng Việt | Ví dụ |
---|---|---|
mine | của tôi | Your house is not as big as mine |
yours | của bạn/của các bạn | This pen is yours |
ours | của chúng tôi/của chúng ta | Hanoi is bigger than our home town, but not as peaceful as ours |
hers | của cô ấy | My ruler was missing so I used hers |
his | của anh ấy | My phone has broken down so I’m borrowing his |
theirs | của họ | Our car is better than theirs |
its | của nó | Shark has long lifespan, but its is not as long as turtle |
Trên thực tế, đại từ “its” hiếm khi được sử dụng. Thậm chí trong nhiều tài liệu, đại từ này đã bị gạch bỏ hoàn toàn. Thay vào đó, người ta thường dùng “its” ở dạng tính từ sở hữu. Trên thực tế, đại từ “its” hiếm khi được sử dụng. Thậm chí trong nhiều tài liệu, đại từ này đã bị gạch bỏ hoàn toàn. Thay vào đó, người ta thường dùng “its” ở dạng tính từ sở hữu.
2. Vị trí và vai trò của đại từ sở hữu trong câu
2.1. Chủ ngữ
Ở vị trí chủ ngữ trong câu, đại từ sở hữu thay thế cho một tính từ sở hữu (possessive adjective) và một danh từ đã được đề cập trước đó. Ở vị trí chủ ngữ trong câu, đại từ sở hữu thay thế cho một tính từ sở hữu (possessive adjective) và một danh từ đã được đề cập trước đó.
Ví dụ: Ví dụ:
- Her car is blue and my car is black. = Her car is blue and mine is black.
(Xe của cô ấy màu xanh còn của tôi màu đen.)
- My children are eating while their children are playing football outside. = My children are eating while theirs are playing football outside.
(Bọn trẻ của tôi đang ăn trong khi của họ thì đang chơi bóng đã bên ngoài.)

2.2. Tân ngữ
Tân ngữ là một trong số những vị trí khá phổ biến của loại đại từ này. Tân ngữ là một trong số những vị trí khá phổ biến của loại đại từ này.
Ví dụ: Ví dụ:
- They got their house a year ago but she just got hers 3 months ago. (Họ đã có được căn nhà của họ cách đây một năm nhưng cô ấy chỉ vừa có căn nhà của cô 3 tháng trước.)
- He put his key and mine in the same place. (Anh ấy đã để chìa khóa của anh và tôi cùng một chỗ.)

Bài viết tham khảo: Tân ngữ trong tiếng Anh: Tổng hợp kiến thức cần biết ĐẦY ĐỦ nhất Bài viết tham khảo: Tân ngữ trong tiếng Anh: Tổng hợp kiến thức cần biết ĐẦY ĐỦ nhất
2.3. Đứng sau giới từ
Đại từ sở hữu cũng có thể đứng sau giới từ, đặc biệt khi ghép với giới từ “of” sẽ tạo thành câu sở hữu kép. Câu sở hữu kép thường hiếm được dùng trong giao tiếp bởi tính văn chương cao. Vì vậy dạng câu này phù hợp hơn khi sử dụng trong văn viết. Đại từ sở hữu cũng có thể đứng sau giới từ, đặc biệt khi ghép với giới từ “of” sẽ tạo thành câu sở hữu kép. Câu sở hữu kép thường hiếm được dùng trong giao tiếp bởi tính văn chương cao. Vì vậy dạng câu này phù hợp hơn khi sử dụng trong văn viết.
Ví dụ: Ví dụ:
- I could not write the assignment on my laptop so I had to do it on hers. (Tôi đã không thể làm bài trên laptop của mình nên tôi phải hoàn thành nó trên laptop của cô ấy.)
- This is a dress of mine. = This is my dress. (Đây là chiếc đầm của tôi.)

Đại từ sở hữu đứng sau các giới từ Đại từ sở hữu đứng sau các giới từ
2.4. Cuối các lá thư
Những đại từ này còn được dùng ở cuối các lá thư và ở ngôi thứ hai để thể hiện sự trang trọng. Những đại từ này còn được dùng ở cuối các lá thư và ở ngôi thứ hai để thể hiện sự trang trọng.
Ví dụ: Ví dụ:
- Yours sincerely, (Trân trọng,)
- Yours faithfully, (Trân trọng,)

Đại từ sở hữu được sử dụng ở cuối các lá thư thể hiện sự trang trọng Đại từ sở hữu được sử dụng ở cuối các lá thư thể hiện sự trang trọng
Bài viết tham khảo: Viết thư bằng Tiếng Anh thế nào cho ấn tượng? 5 mẫu thư tiếng Anh phổ biến nhất cho người mới bắt đầu Bài viết tham khảo: Viết thư bằng Tiếng Anh thế nào cho ấn tượng? 5 mẫu thư tiếng Anh phổ biến nhất cho người mới bắt đầu
✅ Mọi người cũng xem : usb 3.1 gen 2 là gì
3. Sự khác nhau giữa đại từ và tính từ sở hữu (possessive adjectives) trong tiếng Anh
Cùng mang nghĩa sở hữu nhưng giữa đại từ và tính từ có 2 điểm khác biệt chính: Cùng mang nghĩa sở hữu nhưng giữa đại từ và tính từ có 2 điểm khác biệt chính:
- Đại từ về bản chất đã là một danh từ. Vì vậy không cần dùng một danh từ khác đi kèm.
- Ngược lại, tính từ luôn đứng trước một danh từ để bổ nghĩa cho danh từ đó.
Ví dụ 1: Ví dụ 1:
- My phone number is easy to remember but her phone number is not. (Số điện thoại của tôi dễ nhớ nhưng số điện thoại của cô ấy thì không.)
- My phone number is easy to remember but hers is not. (Số điện thoại của tôi dễ nhớ nhưng của cô ấy thì không.)
Trong hai ví dụ trên, her ở câu đầu là tính từ, hers trong câu sau là đại từ. Trong hai ví dụ trên, her ở câu đầu là tính từ, hers trong câu sau là đại từ.
Mời bạn xem tiếp ví dụ 2: Mời bạn xem tiếp ví dụ 2:
Ví dụ 2: Ví dụ 2:
- My shirt looks the same as their shirts. (Chiếc áo của tôi trông giống áo của họ.)
- My shirt looks the same as theirs. (Chiếc áo của tôi trông giống của họ.)
Theo bạn, ở ví dụ này, đâu là đại từ và đâu là tính từ? Theo bạn, ở ví dụ này, đâu là đại từ và đâu là tính từ?
✅ Mọi người cũng xem : chia thừa kế theo di chúc là gì
4. Luyện tập đại từ sở hữu tiếng Anh
Để bạn sử dụng thành thạo hơn, FLYER cung cấp cho bạn một vài bài luyện tập (kèm đáp án) dưới đây. Hãy áp dụng các kiến thức ở trên để luyện tập thật tốt bạn nhé! Để bạn sử dụng thành thạo hơn, FLYER cung cấp cho bạn một vài bài luyện tập (kèm đáp án) dưới đây. Hãy áp dụng các kiến thức ở trên để luyện tập thật tốt bạn nhé!
✅ Mọi người cũng xem : định tuyến tĩnh là gì
4.1. Bài tập
ĐIỀN VÀO CHỖ TRỐNG
- This coat is (you)
- Your daughter is playing with (she)
- (She) hair is black but (I) is brown.
- I have seen my suitcase but still haven’t seen (he)
- My sister hasn’t got a phone, so she used (I)
- Their computer is working very well but (we) need to be fixed.
- I don’t enjoy (she) food. (I) is better.
- Can he borrow (you) motorbike because (he) has broken down?
- There is something wrong with (we) clock. (They) give more correct time.
- I’m living with (I) parents while they’re living with (they) friends.
CHỌN TỪ THÍCH HỢP
- They’re in (their/ theirs) class.
- (Their/ Theirs/ Them) children are talking to them while (my/ mine) are playing outside.
- I took my dog to the park. She took (her/ hers) too.
- (He/ His) father is a dedicated teacher. He loves (he/ his/ him) students so much.
- (Ours/ Our) students listened to the story with concentration.
- We met our cousins last week. The garden is of (their/ theirs/ them) .
- We use (our/ ours) glasses to look trendy but they use (their/ theirs) glasses so that they can see things more clearly.
- She gave me (her/ hers) headphones because (mine/ my) was left at home.
- They are friends of (she/ her/ hers) but they didn’t come to the hospital to visit her.
- I can feel comfortable in (my/ mine) own room but in (their/ theirs/ them) , I can’t.
VIẾT LẠI CÂU CÓ CHỨA ĐẠI TỪ SỞ HỮU
1. This is my notebook and that is your notebook. 1. This is my notebook and that is your notebook.
2. It’s not your mistake. It’s my mistake. 2. It’s not your mistake. It’s my mistake.
3. His T-shirt is much bigger than my T-shirt. 3. His T-shirt is much bigger than my T-shirt.
4. Jenny’s bookcase is tall and big, but their bookcase is smaller. 4. Jenny’s bookcase is tall and big, but their bookcase is smaller.
5. Are they your besties? 5. Are they your besties?
6. I’m using her classroom to set up the meeting. 6. I’m using her classroom to set up the meeting.
7. My computer has broken down so I’m borrowing his computer. 7. My computer has broken down so I’m borrowing his computer.
8. I helped him with his assignment because it is even more difficult than my assignment. 8. I helped him with his assignment because it is even more difficult than my assignment.
9. Her team works very well together while my team has arguments all the time. 9. Her team works very well together while my team has arguments all the time.
10. I have my sons play with their sons so that the children can make new friends.
5. Tổng kết
Trên đây là tổng hợp kiến thức về đại từ sở hữu và các bài luyện tập mà bạn có thể tham khảo. Về cơ bản, loại đại từ này không hề khó. Tất cả những gì bạn cần làm là nắm thật vững các kiến thức nền tảng để tránh nhầm lẫn trong quá trình sử dụng. Chắc hẳn không ai muốn bị rơi vào tình cảnh “đồ của mình vô tình bị đặt vào tay người khác” đúng không nào? Trên đây là tổng hợp kiến thức về đại từ sở hữu và các bài luyện tập mà bạn có thể tham khảo. Về cơ bản, loại đại từ này không hề khó. Tất cả những gì bạn cần làm là nắm thật vững các kiến thức nền tảng để tránh nhầm lẫn trong quá trình sử dụng. Chắc hẳn không ai muốn bị rơi vào tình cảnh “đồ của mình vô tình bị đặt vào tay người khác” đúng không nào?
Ngoài ra, các bạn cũng có thể cùng ôn tập những kiến thức vừa học với phòng luyện thi ảo FLYER. Đăng ký tài khoản ngay để sử dụng kho hàng trăm đề thi tiếng Anh được FLYER biên soạn, cập nhật liên tục, với đồ họa hình ảnh cực kỳ bắt mắt cùng nhiều tính năng mô phỏng game hấp dẫn dành cho học sinh tiểu học. Ngoài ra, các bạn cũng có thể cùng ôn tập những kiến thức vừa học với phòng luyện thi ảo FLYER. Đăng ký tài khoản ngay để sử dụng kho hàng trăm đề thi tiếng Anh được FLYER biên soạn, cập nhật liên tục, với đồ họa hình ảnh cực kỳ bắt mắt cùng nhiều tính năng mô phỏng game hấp dẫn dành cho học sinh tiểu học.
Đừng quên tham gia ngay nhóm Luyện Thi Cambridge & TOEFL cùng FLYER để được cập nhật các kiến thức vài tài liệu tiếng Anh mới nhất nhé. Đừng quên tham gia ngay nhóm Luyện Thi Cambridge & TOEFL cùng FLYER để được cập nhật các kiến thức vài tài liệu tiếng Anh mới nhất nhé.
>>> Xem thêm:
Các câu hỏi về danh từ sở hữu là gì
Nếu có bắt kỳ câu hỏi thắc mắt nào vê danh từ sở hữu là gì hãy cho chúng mình biết nhé, mõi thắt mắt hay góp ý của các bạn sẽ giúp mình cải thiện hơn trong các bài sau nhé <3 Bài viết danh từ sở hữu là gì ! được mình và team xem xét cũng như tổng hợp từ nhiều nguồn. Nếu thấy bài viết danh từ sở hữu là gì Cực hay ! Hay thì hãy ủng hộ team Like hoặc share. Nếu thấy bài viết danh từ sở hữu là gì rât hay ! chưa hay, hoặc cần bổ sung. Bạn góp ý giúp mình nhé!!Các Hình Ảnh Về danh từ sở hữu là gì
Các hình ảnh về danh từ sở hữu là gì đang được chúng mình Cập nhập. Nếu các bạn mong muốn đóng góp, Hãy gửi mail về hộp thư [email protected] Nếu có bất kỳ đóng góp hay liên hệ. Hãy Mail ngay cho tụi mình nhéTra cứu thêm kiến thức về danh từ sở hữu là gì tại WikiPedia
Bạn có thể tra cứu thông tin chi tiết về danh từ sở hữu là gì từ web Wikipedia.◄ Tham Gia Cộng Đồng Tại ???? Nguồn Tin tại: https://vietvan.vn/hoi-dap/ ???? Xem Thêm Chủ Đề Liên Quan tại : https://vietvan.vn/hoi-dap/Các bài viết liên quan đến