Cập nhật ngày 19/08/2022 bởi mychi
Bài viết Điều kiện, thủ tục chuyển nhượng dự án
đầu tư thuộc chủ đề về Giải
Đáp Thắc Mắt thời gian này đang được rất nhiều bạn quan tâm
đúng không nào !! Hôm nay, Hãy cùng VietVan tìm hiểu Điều kiện, thủ
tục chuyển nhượng dự án đầu tư trong bài viết hôm nay nhé ! Các bạn
đang xem nội dung : “Điều kiện, thủ tục chuyển
nhượng dự án đầu tư”
Đánh giá về Điều kiện, thủ tục chuyển nhượng dự án đầu tư
Xem nhanh
I. Các căn cứ pháp lý chính:
Luật Đầu từ 2020.
Nghị định 31/2021/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Đầu tư.
Luật nhà ở 2014
Luật Đất đai 2013
Luật kinh doanh bất động sản
II. CN DỰ ÁN ĐẦU TƯ LÀ GÌ?
Chuyển nhượng dự án đầu tư là việc các nhà đầu tư của một dự án chuyển một phần hoặc toàn bộ dự án đủ điều kiện CN của mình cho một nhà đầu tư khác thực hiện thông qua hợp đồng chuyển nhượng dự án đầu tư
III. Điều kiện chuyển nhượng dự án đầu tư
Nhà đầu tư được phép chuyển nhượng dự án đầu tư khi đáp ứng các yêu cầu sau:
Dự án đầu tư hoặc phần dự án đầu tư chuyển nhượng không bị chấm dứt hoạt động theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 48 của Luật Đầu tư.
Nhà đầu tư nước ngoài nhận chuyển nhượng dự án đầu tư, một phần dự án đầu tư phải đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 24 của Luật Đầu tư.
Điều kiện theo quy định của pháp luật về đất đai trong trường hợp chuyển nhượng dự án đầu tư gắn với chuyển nhượng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất;
Điều kiện theo quy định của pháp luật về nhà ở, pháp luật về kinh doanh bất động sản trong trường hợp chuyển nhượng dự án đầu tư xây dựng nhà ở, dự án bất động sản;
Điều kiện quy định tại văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc theo quy định khác của pháp luật có liên quan (nếu có);
Khi chuyển nhượng dự án đầu tư, ngoài việc thực hiện theo quy định tại Điều này, doanh nghiệp nhà nước có trách nhiệm thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp trước khi thực hiện việc điều chỉnh dự án đầu tư
(Điều 46 – Luật Đầu tư)
IV.Trích dẫn quy định Khoản 1,2 – Điều 48 – Luật đầu tư:
1. Nhà đầu tư chấm dứt hoạt động đầu tư, dự án đầu tư trong các trường hợp sau đây:
Nhà đầu tư quyết định chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư;
Theo các điều kiện chấm dứt hoạt động được quy định trong hợp đồng, điều lệ doanh nghiệp;
Hết thời hạn hoạt động của dự án đầu tư
2. Cơ quan đăng ký đầu tư chấm dứt hoặc chấm dứt một phần hoạt động của dự án đầu tư trong các trường hợp sau đây:
Dự án đầu tư thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 47 của Luật Đầu tư mà nhà đầu tư không có khả năng khắc phục điều kiện ngừng hoạt động;
Nhà đầu tư không được tiếp tục sử dụng địa điểm đầu tư và không thực hiện thủ tục điều chỉnh địa điểm đầu tư trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày không được tiếp tục sử dụng địa điểm đầu tư, trừ trường hợp quy định tại điểm d khoản này;
Dự án đầu tư đã ngừng hoạt động và hết thời hạn 12 tháng kể từ ngày ngừng hoạt động, cơ quan đăng ký đầu tư không liên lạc được với nhà đầu tư hoặc đại diện hợp pháp của nhà đầu tư;
Dự án đầu tư thuộc trường hợp bị thu hồi đất do không đưa đất vào sử dụng, chậm đưa đất vào sử dụng theo quy định của pháp luật về đất đai;
Nhà đầu tư không ký quỹ hoặc không có bảo lãnh nghĩa vụ ký quỹ theo quy định của pháp luật đối với dự án đầu tư thuộc diện bảo đảm thực hiện dự án đầu tư;
Nhà đầu tư thực hiện hoạt động đầu tư trên cơ sở giao dịch dân sự giả tạo theo quy định của pháp luật về dân sự;
Theo bản án, quyết định của Tòa án, phán quyết trọng tài
(Thủ tục hướng dẫn chi tiết được quy định từ Điều 57 – Điều 60, Nghị định 31/2021/NĐ-CP)
V. Trích dẫn quy định Khoản 2 - Điều 24 - Luật Đầu tư
Việc nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế phải đáp ứng các quy định, điều kiện sau đây:
Điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài quy định tại Điều 9 của Luật Đầu tư và được hướng dẫn chi tiết tại mục 2, chương II của Nghị định 31/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư;
Bảo đảm quốc phòng, an ninh theo quy định của Luật này;
Quy định của pháp luật về đất đai về điều kiện nhận quyền sử dụng đất, điều kiện sử dụng đất tại đảo, xã, phường, thị trấn biên giới, xã, phường, thị trấn ven biển.
Đăng ký kênh để đón video mới nhất: https://bit.ly/3ocgPcl
Liên hệ với tôi:
Facebook: https://www.facebook.com/hang.dangthu.104/
Fanpage: https://bit.ly/3Get4MJ
Instagram: https://www.instagram.com/tu_van_phap_ly/
Zalo: 0903.432.078
Email: [email protected]
Đăng Ký Kênh của mình nhé: https://bit.ly/3kLXeQ9
Music Source: Youtube Audio Library
© Bản quyền thuộc về Tư Vấn Pháp Lý (Đặng Thu Hằng)
© Copyright by Tư Vấn Pháp Lý (Đặng Thu Hằng) ☞ Do not Reup
Hastags:
#dự_án #tuvanphaply
Điều kiện, hồ sơ chuyển nhượng dự án đầu tư (Ảnh minh họa)
1. Chuyển nhượng dự án đầu tư là gì?
Theo quy định tại khoản 4 Điều 3 Luật Đầu tư 2020, dự án đầu tư là tập hợp đề xuất bỏ vốn trung hạn hoặc dài hạn để tiến hành các vận hành đầu tư buôn bán trên địa bàn cụ thể, trong khoảng thời gian xác định.
Chuyển nhượng dự án đầu tư là việc các nhà đầu tư của một dự án chuyển một phần hoặc toàn bộ dự án của mình cho một nhà đầu tư khác được thực hiện thông qua hợp đồng chuyển nhượng dự án đầu tư.
Hợp đồng chuyển nhượng dự án đầu tư mang bản chất và các đặc điểm cơ bản của một hợp đồng mua bán của cải/tài sản, trong đó, tài sản của loại hợp đồng này là dự án đầu tư hoặc một phần của nó.
✅ Mọi người cũng xem : chế độ xã hội là gì
2. Điều kiện chuyển nhượng dự án đầu tư
Căn cứ theo khoản 1 Điều 46 Luật Đầu tư 2020 quy định:
– Nhà đầu tư có quyền chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án đầu tư cho nhà đầu tư khác khi phục vụ các điều kiện sau đây:
+ Dự án đầu tư hoặc phần dự án đầu tư chuyển nhượng không bị chấm dứt vận hành theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 48 Luật Đầu tư 2020;
+ Nhà đầu tư nước ngoài nhận chuyển nhượng dự án đầu tư, một phần dự án đầu tư phải phục vụ điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 24 Luật Đầu tư 2020;
+ Điều kiện theo quy định của pháp luật về đất đai trong trường hợp chuyển nhượng dự án đầu tư gắn với chuyển nhượng quyền dùng đất, tài sản gắn liền với đất;
+ Điều kiện theo quy định của pháp luật về nhà ở, pháp luật về kinh doanh bất động sản trong trường hợp chuyển nhượng dự án đầu tư xây dựng nhà ở, dự án bất động sản;
+ Điều kiện quy định tại văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc theo quy định khác của pháp luật có liên quan (nếu có);
+ Khi chuyển nhượng dự án đầu tư, ngoài việc thực hiện theo quy định tại Điều 46 Luật Đầu tư 2020, Doanh nghiệp nhà nước có trách nhiệm thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại Doanh nghiệp trước khi thực hiện việc điều chỉnh dự án đầu tư.
3. Trình tự, hồ sơ chuyển nhượng dự án đầu tư
Căn cứ theo quy định tại Điều 48 Nghị định 31/2021/NĐ-CP:
* hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư;
+ Báo cáo tình hình thực hiện dự án đầu tư đến thời điểm chuyển nhượng dự án đầu tư;
+ Hợp đồng hoặc hợp đồng nguyên tắc về việc chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ dự án đầu tư;
+ bản sao y tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư chuyển nhượng và nhận chuyển nhượng;
+ bản sao y Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; quyết liệt chấp thuận chủ trương đầu tư; quyết định chấp thuận nhà đầu tư (nếu có);
+ bản sao Hợp đồng BCC (đối với dự án đầu tư theo cách thức Hợp đồng BCC);
+ bản sao một trong các tài liệu sau của nhà đầu tư nhận chuyển nhượng dự án đầu tư: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất hoặc báo cáo kiểm toán vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư, cam kếttư vấn tài chính của công ty mẹ, cam kết hỗ trợ tài chính của dịch vụ tài chính, bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư, tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư.
(khoản 5 Điều 48 Nghị định 31/2021/NĐ-CP)
* Trình tự, Thủ tục:
(1) Đối với dự án đầu tư đã được chấp thuận chủ trương đầu tư cùng lúc ấy với chấp thuận nhà đầu tư mà nhà đầu tư chuyển nhượng toàn bộ dự án đầu tư trước khi dự án khai thác hoạt động hoặc có sự thay đổi ngay điều kiện đối với nhà đầu tư;
(2) Đối với dự án đầu tư đã được chấp thuận chủ trương đầu tư mà việc chuyển nhượng dự án làm thay đổi ngay nội dung chấp thuận chủ trương đầu tư thuộc một trong các trường hợp quy định tại các điểm a, b, c, d, đ và e khoản 3 Điều 41 Luật Đầu tư 2020.
hồ sơ điều chỉnh dự án (1) và (2) thực hiện như sau:
– Bước 1: Nộp 08 bộ hồ sơ cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư hoặc nộp 04 bộ giấy tờ cho Cơ quan đăng ký đầu tư tương ứng với thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư dự án;
– Bước 2: Cơ quan có thẩm quyền xem xét điều kiện chuyển nhượng dự án đầu tư theo quy định tại khoản 1 Điều 46 của Luật Đầu tư để quyết định điều chỉnh dự án đầu tư theo quy định tương ứng tại các Điều 44, 45 và 46 của Nghị định 31/2021/NĐ-CP.
(3) Đối với dự án đầu tư đã được chấp thuận chủ trương đầu tư mà việc chuyển nhượng dự án không làm thay đổi ngay nội dung chấp thuận chủ trương đầu tư thuộc một trong các trường hợp quy định tại các điểm a, b, c, d, đ và e khoản 3 Điều 41 Luật Đầu tư 2020, nhà đầu tư chuyển nhượng dự án thực hiện Thủ tục điều chỉnh quyết liệt chấp thuận nhà đầu tư theo quy định sau:
– Bước 1: Nộp 04 bộ hồ sơ cho Cơ quan đăng ký đầu tư, trong đó văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư được thay thế bằng văn bản đề nghị chấp thuận điều chỉnh nhà đầu tư;
– Bước 2: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cơ quan đăng ký đầu tư gửi hồ sơ lấy ý kiến của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cùng cấp có liên quan về việc phục vụ yêu cầu quy định tại các điểm b, c và d khoản 4 Điều 33 Luật Đầu tư 2020;
– Bước 3: Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được giấy tờ hợp lệ, các bộ phận được lấy ý kiến có ý kiến về nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của cơ quan đó, gửi Cơ quan đăng ký đầu tư;
– Bước 4: Trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cơ quan đăng ký đầu tư lập báo cáo thẩm định gồm nội dung theo quy định tại các điểm b, c và d khoản 4 Điều 33 Luật Đầu tư 2020, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
– Bước 5: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ và báo cáo thẩm định, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết liệt chấp thuận điều chỉnh nhà đầu tư;
– Bước 6: quyết định chấp thuận điều chỉnh nhà đầu tư ghi nhận nhà đầu tư chuyển nhượng và nhà đầu tư nhận chuyển nhượng, phần dự án chuyển nhượng (nếu có) và được gửi cho Cơ quan đăng ký đầu tư, nhà đầu tư chuyển nhượng và nhà đầu tư nhận chuyển nhượng.
(4) Đối với dự án đầu tư đã được chấp thuận chủ trương đầu tư và đã đưa vào khai thác, vận hành thì nhà đầu tư không phải thực hiện hồ sơ chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư khi chuyển nhượng dự án.
(5) Đối với dự án đầu tư đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc đã được chấp thuận chủ trương đầu tư nhưng không thuộc trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 41 Luật Đầu tư, hồ sơ điều chỉnh dự án được thực hiện như sau:
– Bước 1: Nhà đầu tư chuyển nhượng dự án đầu tư nộp 01 bộ hồ sơ cho Cơ quan đăng ký đầu tư;
– Bước 2: Cơ quan đăng ký đầu tư xem xét các điều kiện chuyển nhượng dự án đầu tư quy định tại khoản 1 Điều 46 của Luật Đầu tư để điều chỉnh dự án đầu tư theo quy định tại Điều 47 của Nghị định 31/2021/NĐ-CP.
– Bước 3: Gửi giấy chứng nhận đăng ký đầu tư điều chỉnh cho nhà đầu tư chuyển nhượng và nhà đầu tư nhận chuyển nhượng.
(6) Thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp nhà đầu tư nước ngoài nhận chuyển nhượng dự án đầu tư và thành lập tổ chức kinh tế để thực hiện dự án đầu tư:
– Bước 1: Nhà đầu tư chuyển nhượng dự án đầu tư thực hiện giấy tờ điều chỉnh dự án đầu tư theo quy định tương ứng trong các trường hợp nêu trên;
– Bước 2: Sau khi hoàn thành giấy tờ quy định, nhà đầu tư nước ngoài nhận chuyển nhượng dự án thực hiện hồ sơ thành lập tổ chức kinh tế theo quy định của pháp luật Doanh nghiệp tương ứng với từng loại hình tổ chức kinh tế.
>>> Xem thêm: Dự án đầu tư đã hết thời hạn vận hành thì nhà đầu tư có được chuyển nhượng dự án đầu tư cho nhà đầu tư khác không?
Thực hiện việc chuyển nhượng toàn bộ dự án bất động sản do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định về việc đầu tư như thế nào?
giấy tờ chuyển nhượng đối với dự án chưa hoàn thành xây dựng hoặc đã đưa một phần dự án vào vận hành thực hiện như thế nào?
Xuân Thảo
Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của công ty chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email [email protected]
Các câu hỏi về chuyển nhượng dự án là gì
Nếu có bắt kỳ câu hỏi thắc mắt nào vê chuyển nhượng dự án là gì hãy cho chúng mình biết nhé, mõi thắt mắt hay góp ý của các bạn sẽ giúp mình cải thiện hơn trong các bài sau nhé <3 Bài viết chuyển nhượng dự án là gì ! được mình và team xem xét cũng như tổng hợp từ nhiều nguồn. Nếu thấy bài viết chuyển nhượng dự án là gì Cực hay ! Hay thì hãy ủng hộ team Like hoặc share. Nếu thấy bài viết chuyển nhượng dự án là gì rât hay ! chưa hay, hoặc cần bổ sung. Bạn góp ý giúp mình nhé!!
Các Hình Ảnh Về chuyển nhượng dự án là gì
Các hình ảnh về chuyển nhượng dự án là gì đang được chúng mình Cập nhập. Nếu các bạn mong muốn đóng góp, Hãy gửi mail về hộp thư [email protected] Nếu có bất kỳ đóng góp hay liên hệ. Hãy Mail ngay cho tụi mình nhé
Xem thêm thông tin về chuyển nhượng dự án là gì tại WikiPedia
Bạn hãy xem nội dung về chuyển nhượng dự án là gì từ web Wikipedia tiếng Việt.◄ Tham Gia Cộng Đồng Tại???? Nguồn Tin tại: https://vietvan.vn/hoi-dap/
???? Xem Thêm Chủ Đề Liên Quan tại : https://vietvan.vn/hoi-dap/
Các bài viết liên quan đến