Cập nhật ngày 28/03/2023 bởi mychi
Bài viết Tổng Hợp Về Câu Khẳng định, Câu Phủ định Trong Tiếng Anh – Tiếng Anh Cấp Tốc thuộc chủ đề về Giải Đáp thời gian này đang được rất nhiều bạn quan tâm đúng không nào !! Hôm nay, Hãy cùng https://vietvan.vn/hoi-dap/ tìm hiểu Tổng Hợp Về Câu Khẳng định, Câu Phủ định Trong Tiếng Anh – Tiếng Anh Cấp Tốc trong bài viết hôm nay nhé ! Các bạn đang xem nội dung về : “Tổng Hợp Về Câu Khẳng định, Câu Phủ định Trong Tiếng Anh – Tiếng Anh Cấp Tốc”
Đánh giá về Tổng Hợp Về Câu Khẳng định, Câu Phủ định Trong Tiếng Anh – Tiếng Anh Cấp Tốc
Xem nhanh
Hôm trước tienganhcaptoc.vn đã cung cấp cho các bạn một vài kiến thức về câu nghi vấn và cách dùng trong tiếng Anh. Hôm nay, tienganhcaptoc.vn sẽ tiếp tục chia sẻ về cách sử dụng, cấu trúc câu khẳng định và câu phủ định trong tiếng Anh để các bạn có cái nhìn rõ hơn về các hình thái câu này.

Nội dung chính
1. Khái niệm câu phủ định và câu khẳng định
- Câu khẳng định (affirmative sentences) là câu trần thuật được dùng để thể hiện, diễn đạt thông tin, sự vật, sự việc hay hiện tượng nào đó và nó mang tính xác thực thông tin, nội dung trong câu.
- Câu phủ định (negative sentences) cũng là câu câu trần thuật và có chức năng như câu khẳng định nhưng mang ý nghĩa hoàn toàn trái ngược với câu khẳng định. Đi kèm với từ “not”. Được sử dụng để phủ định một thông tin, sự vật hay sự việc nào đó không đúng với sự thật.
✅ Mọi người cũng xem : chế độ ăn keto là gì
2. Cấu trúc- cách sử dụng câu khẳng định
✅ Mọi người cũng xem : mức trần học phí là gì
2.1. Câu khẳng định với động từ to be
Động từ to be ở thì Hiện tại (am/is/are) hoặc quá khứ (was/were).

Cấu trúc:
S + to be + O
Ví dụ:
NHẬP MÃ TACT5TR – GIẢM NGAY 5.000.000đ HỌC PHÍ KHÓA HỌC TẠI IELTS VIETOP
Vui lòng nhập tên của bạn Số điện thoại của bạn không đúng Địa chỉ Email bạn nhập không đúng Đặt hẹn ×Đăng ký thành công
Đăng ký thành công. công ty chúng tôi sẽ liên lạc với bạn trong thời gian sớm nhất!
Để gặp tư vấn viên vui lòng click TẠI ĐÂY.
John is an intelligent student. (John là 1 học sinh thông minh.)
My father was a doctor. (Ba tôi từng là 1 bác sĩ.)
That dress is beautiful for me to wear on my birthday.(Cái áo đầm đó đẹp để tôi có thể mặc vào ngày sinh nhật của tôi.)
Xem thêm các bài viết đang được quan tâm:
- Bỏ túi 25+ lời chúc mừng sinh nhật tiếng Anh cực kỳ ấn tượng
- IELTS General là gì? – Giải đáp mọi thắc mắc
- Câu phức – Cấu trúc, cách dùng bài tập và đáp án cụ thể
✅ Mọi người cũng xem : u nang buồng trứng là gì
2.2. Câu khẳng định với động từ thường
✅ Mọi người cũng xem : profiles là gì
Thì Hiện tại (PRESENT)
✅ Mọi người cũng xem : chức danh chức vụ là gì
Hiện tại đơnCấu trúc:
S + V(s/es) + O
Ví dụ:
I get up at 8 o’clock every morning. (Mỗi sáng tôi thức dậy lúc 8 giờ)
✅ Mọi người cũng xem : nhân viên văn phòng trong tiếng anh là gì
hiện nay tiếp diễnCấu trúc:
S + am/is/are + V-ing + O
Ví dụ:
I’m living with some friends until I can find a flat. (Tôi đang sống cùng với mấy người bạn cho đến khi tôi tìm được 1 căn hộ)
Hiện tại hoàn thànhCấu trúc:
S + have/has + V3/V-ed + O
Ví dụ:
Oh dear, I have forgotten her name.(Ôi trời, tôi quên mất tên cô ta rồi)
✅ Mọi người cũng xem : cách nấu lẩu hào
hiện nay hoàn thành tiếp diễnCấu trúc:
S + have/has + been + V-ing + O
Ví dụ:
I have been talking to Tom about your problem.(Tôi vừa mới nói chuyện với Tom về vấn đề của bạn)
✅ Mọi người cũng xem : đột nhập là gì
Thì quá khứ (PAST)
✅ Mọi người cũng xem : bệnh đa nghi là gì
Quá khứ đơnCấu trúc:
S + V2/V-ed + O
Ví dụ:
When I lived in Manchester, I worked in a bank. (Khi tôi còn sống ở Manchester, tôi đã làm việc trong 1 ngân hàng)
Quá khứ tiếp diễnCấu trúc:
S + was/were + being + O
Ví dụ:
I saw Jim in the park. He was sitting on the grass.(Tôi đã Jim trong công viên. Anh ta đang ngồi trên bãi cỏ.)
✅ Mọi người cũng xem : first là loại từ gì
Quá khứ hoàn thànhCấu trúc:
S + had + V3/V-ed + O
Ví dụ:
When I arrived at the party, Tom had already gone home.(Khi tôi đến dự tiệc, Tom đã về nhà rồi)
✅ Mọi người cũng xem : khởi kiện tiếng anh là gì
Quá khứ hoàn thành tiếp diễnCấu trúc:
S + had + been + V-ing + O
Ví dụ:
I was very tired. I had been working hard all day.(Tôi rất mệt. Tôi đã làm việc vất vả suốt cả ngày)
✅ Mọi người cũng xem : crew leader là gì
Thì tương lai (FUTURE)
Tương lai gầnCấu trúc:
S + be + going to + V-bare + O
Ví dụ:
I’m going to travel to Scotland on Monday.(Tôi dự định sẽ đến Scotland vào thứ 2)
✅ Mọi người cũng xem : góc 45 độ là tam giác gì
Tương lai đơnCấu trúc:
S + will + V-bare + O
Ví dụ:
I’m too tired to walk home. I’ll get a taxi.(Tôi quá mệt không thể đi bộ về nhà. Tôi sẽ đón taxi.)
✅ Mọi người cũng xem : các định dạng của tệp hình ảnh là gì
Tương lai tiếp diễnCấu trúc:
S + will + be + V-ing + O
Ví dụ:
He’ll be watching the match on television at about 8:30.(Anh ta sẽ đang xem trận bóng đá trên tivi lúc 8:30.)
Tương lai hoàn thànhCấu trúc:
S + will + have + V3/V-ed + O
Ví dụ:
We’re late. I expect the film will have started by the time we get to the cinema.(Chúng ta trễ giờ rồi. Tôi cho rằng khi chúng ta đến rạp thì bộ phim đã bắt đầu chiếu.)
2.3. Câu khẳng định với động từ khuyết thiếu (Modal Verbs)
Động từ khuyết thiếu là những động từ như must, can, might, should,…
Cấu trúc:
S + modal verbs + V-bare + O
Ví dụ:
I can sing very well.(Tôi có khả năng hát rất hay)
Carol knows a lot about films. She must go to the cinema a lot.(Carol biết thường xuyên về phim. Chắc cô ấy phải đi xem phim rất thường xuyên)
I don’t think you should work so hard.(Tôi không nghĩ bạn nên làm việc vất vả như thế)
3. Cấu trúc, cách sử dụng câu phủ định
3.1. Cách thành lập câu phủ định
- Để tạo được câu phủ định, dễ dàng nhất là chúng ta thêm NOT sau động từ to be, trợ động từ, động từ khuyết thiếu.
Lưu ý: do not = don’t, does not = doesn’t, have not = haven’t, has not = hasn’t, had not = hadn’t, will not = won’t, should not = shouldn’t,….
Ví dụ:
We don’t have enough time to do this project.(Chúng ta không có đủ thời gian để làm dự án này)
- ngoài ra, thêm tiền tố (-un, -dis,…) hoặc hậu tố (-less) vào từ chúng ta muốn nó mang nghĩa phủ định để thành câu phủ định
Ví dụ:
There are many disadvantages of parking here.(Có rất thường xuyên bất lợi khi đậu xe ở đây)
- Chúng ta còn có khả năng sử dụng các từ mang nghĩa phủ định như never, no, hardly, rarely,…
Ví dụ:
I’ve never been to Hong Kong.(Tôi chưa từng đến Hồng Kông)
✅ Mọi người cũng xem : phí đảo chuyển container tiếng anh là gì
3.2. Cấu trúc – cách sử dụng câu phủ định
tương đương câu khẳng định, Câu phủ định cũng được sử dụng với động từ to be, động từ thường và động từ khuyết thiếu. Hãy cùng tìm hiểu xem câu phủ định có những điểm khác biệt nào so với câu khẳng định nha:

Câu phủ định với động từ to be
Động từ to be ở thì hiện nay (am/is/are) hoặc quá khứ (was/were).
Cấu trúc:
S + to be + not + O
Ví dụ:
He is not in class now.(hiện nay cậu ấy không có ở trong lớp).
They weren’t good at Literature.(Họ không giỏi môn Văn).
Câu phủ định với động từ thường
✅ Mọi người cũng xem : sữa không lactose là gì
Thì Hiện tại (PRESENT)- Hiện tại đơn
Cấu trúc:
S + do/does + not + V-bare + O
Ví dụ:
Rice does not grow in Britain.(Lúa không trồng trồng được ở Anh)
- hiện nay tiếp diễn
Cấu trúc:
S + am/is/are + not + V-ing + O
Ví dụ:
I’m not cooking. (Tôi không có đang nấu ăn)
I have not smoked since September. (Tôi đã không hút thuốc từ tháng 9 đến nay)
Thì quá khứ (PAST)- Quá khứ đơn
Cấu trúc:
S + did + not + V-bare + O
Ví dụ:
I didn’t have enough money to buy anything to eat.(Tôi đã không có đủ tiền để mua thức ăn)
- Quá khứ tiếp diễn
Cấu trúc:
S + was/were + not + V-ing + O
Ví dụ:
Alice wasn’t reading book at that time.(Alice không đọc sách vào thời điểm đó)
- Quá khứ hoàn thành
Cấu trúc:
S + had + not + V3/V-ed + O
Ví dụ:
John hadn’t finished his homework when his mom phoned.(Khi mẹ John gọi điện thì cậu ấy vẫn chưa xong bài tập về nhà)
Thì tương lai (FUTURE)- Tương lai đơn
Cấu trúc:
S + will + not + V-bare + O
Ví dụ:
Tom won’t pass his examination. He hasn’t done any work for it.(Tom sẽ không thi đậu. Cậu ta không học chút nào để thi cả)
- Tương lai tiếp diễn
Cấu trúc:
S + will + not + be + V-ing + O
Ví dụ:
She won’t be seeing a movie tonight.(Cô ấy sẽ không xem phim tối nay)
- Tương lai hoàn thành
Cấu trúc:
S + will + not + have + V3/V-ed + O
Ví dụ:
By the time his mom comes home, he won’t have painted his room.(Khi mẹ anh ta về nhà, anh ta sẽ không sơn xong căn phòng của mình)
Câu phủ định với động từ khuyết thiếu (Modal Verbs)
Cấu trúc:
S + Modal Verb + V-bare + O
Ví dụ:
My grandfather couldn’t swim.(Ông tôi không thể bơi)
Tom shouldn’t drive. He is too tired.(Tom nhớ đừng nên lái xe. Anh ta quá mệt rồi)
The baby is asleep. You mustn’t shout.(Em bé đang ngủ. Con không được la hét)
Lưu ý: Must not có nghĩa là cấm, ngăn cấm.
Câu phủ định bắt đầu là V-ing, V-ed và to-infinitive
Trường hợp này, ta sẽ thêm NOT ở đầu câu, đặt trước V-ing, V-ed hoặc to-infinitive.
Ví dụ:
Not painted colour in white, the house looks quite dark.(Không được sơn màu trắng, ngôi nhà nhìn hơi tối)
Not feeling well, she goes to sleep.(Không cảm thấy được khỏe, cô ấy đi ngủ)
Not to play sport is bad for our health.(Không chơi thể thao thật là tệ đối với thể trạng của chúng ta)
Câu phủ định mang nghĩa mệnh lệnh
Chúng ta thêm NOT sau Let’s hoặc trợ động từ Do để tạo thành câu phủ định trong tình huống đó là câu mệnh lệnh.
Ví dụ:
Do not open the door. It is cold outside.(Đừng có mở cửa. Ngoài kia trời lạnh)
Let’s not forget to bring umbrella these days!(Đừng quên mang theo dù những ngày này!)
Lưu ý:
Với 1 số động từ đặc biệt như think (nghĩ), suppose (giả sử), believe (tin),…đi kèm với mệnh đề THAT, thì nếu là câu phủ định, NOT phải được thêm vào sau trợ động từ hoặc động từ khuyết thiếu và trước động từ đặc biệt trên. Không thêm NOT trong mệnh đề chứa THAT.
Ví dụ:
I could not believe that I won lottery.(Tôi không thể tin được là tôi đã trúng số)
I don’t think that the restaurant is still opening. It’s too late.(Tôi không nghĩ là nhà hàng còn mở cửa. Trễ quá rồi.)
3.3. Chú ý
Trong câu phủ định
- Đối với một vài trạng từ mang ý nghĩa phủ định sẵn như hardly, barely, seldom, rarely,… thì ta không cần thêm “not” vào câu.
- Trong các câu mà đầu câu bắt dầu là V-ing, V-ed và to-infinitive thì ta thêm “Not” vào đầu câu để tạo nên câu phủ định.Ví dụ:
Not to do exercise is bad for our health.
Not feeling well, she goes to see the doctor.
Not painted the picture, it looks extremely ordinary.
- Đối với loại câu mệnh lệnh mang ý nghĩa phủ đinh thì ta thêm “Not” vào sau “Let’s” hoặc trợ động từ “Do“.Ví dụ:
Let’s not drink wine!
Don’t do it!
Các đia từ bất định như some, someone, somebody, something, somewhere trong câu phủ định nên được thay thế bằng any, anything, anyone, anybody, anywhere.
Ví dụ:
Anyone helps me to do my homework.
Trên đây là những điều cần biết về câu phủ định và câu khẳng định trong tiếng Anh. Hy vọng bạn đã có một cái nhìn rõ ràng hơn về những loại câu trong tiếng Anh qua bài viết này. Theo dõi tienganhcaptoc.vn để biết thêm những kiến thức tiếng Anh bổ ích nhé!
Các câu hỏi về câu khẳng định là gì
Nếu có bắt kỳ câu hỏi thắc mắt nào vê câu khẳng định là gì hãy cho chúng mình biết nhé, mõi thắt mắt hay góp ý của các bạn sẽ giúp mình cải thiện hơn trong các bài sau nhé <3 Bài viết câu khẳng định là gì ! được mình và team xem xét cũng như tổng hợp từ nhiều nguồn. Nếu thấy bài viết câu khẳng định là gì Cực hay ! Hay thì hãy ủng hộ team Like hoặc share. Nếu thấy bài viết câu khẳng định là gì rât hay ! chưa hay, hoặc cần bổ sung. Bạn góp ý giúp mình nhé!!Các Hình Ảnh Về câu khẳng định là gì
Các hình ảnh về câu khẳng định là gì đang được chúng mình Cập nhập. Nếu các bạn mong muốn đóng góp, Hãy gửi mail về hộp thư [email protected] Nếu có bất kỳ đóng góp hay liên hệ. Hãy Mail ngay cho tụi mình nhéXem thêm kiến thức về câu khẳng định là gì tại WikiPedia
Bạn nên xem thêm thông tin về câu khẳng định là gì từ trang Wikipedia.◄ Tham Gia Cộng Đồng Tại ???? Nguồn Tin tại: https://vietvan.vn/hoi-dap/ ???? Xem Thêm Chủ Đề Liên Quan tại : https://vietvan.vn/hoi-dap/Các bài viết liên quan đến