Cập nhật ngày 11/09/2022 bởi mychi
Bài viết Tính chất hóa học và công thức cấu tạo
của Ancol – hóa 11 bài 40 thuộc chủ đề về HỎi Đáp thời gian này đang được
rất nhiều bạn quan tâm đúng không nào !! Hôm nay, Hãy cùng Viết Văn tìm hiểu Tính chất hóa
học và công thức cấu tạo của Ancol – hóa 11 bài 40 trong bài viết
hôm nay nhé ! Các bạn đang xem chủ đề về : “Tính
chất hóa học và công thức cấu tạo của Ancol – hóa 11 bài
40”
Đánh giá về Tính chất hóa học và công thức cấu tạo của Ancol – hóa 11 bài 40
Xem nhanh
Ancol Đa Chức - PoliAncol
A. GLIXEROL - C3H8O
- Glixerol - Glycerol hay glyxerol, glycerin, glyxerin là một rượu đa chức, gồm 3 nhóm -OH gắn vào gốc hyđrocacbon C3H5 (công thức hóa học là C3H5(OH)3 hay C3H8O3).
- Glixerol là một hợp chất hữu cơ quan trọng được sử dụng trong nhiều ngành công nghiệp.
- Glyxerol là một thành phần quan trọng tạo nên chất béo, thuốc nổ nitroglyxerin...
- Glixerol có một số tính chất của một rượu đa như phản ứng với Cu(OH)2 tạo ra dung dịch xanh trong suốt. Đây cũng là phản ứng đặc trưng để nhận biết rượu đa chức có 2 nhóm -OH trở lên gắn liền kề nhau. Lipit có thể chuyển hóa thành Glycerin thông qua dịch mật và enzym Lipaza.
- Công thức phân tử Glixerol : C3H8O3
- Công thức cấu tạo Glixerol : HOCH2 − CHOH − CH2OH
- Glixerol - Glixerin là chất lỏng sánh, không màu, có vị ngọt, tan nhiều trong nước:
+ Khối lượng riêng : 1,261 g/cm3
+ Nhiệt độ nóng chảy : 17,8 °C
+ Nhiệt độ sôi : 290 °C
B. TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA GLIXEROL - GLIXERIN:
1. Tác dụng với Na
6Na + 2C3H5(OH)3 → 3H2 + 2C3H5(ONa)3
2. Tác dụng với axit (phản ứng este hóa)
2.1 - Tác dụng với HNO3, HCl
3HNO3 + C3H5(OH)3 → 3H2O + C3H5(O−NO2)3 Glixerin trinitrat (Nitro glixerin )
C3H5(OH)3 + 3HCl → C3H5Cl3 + 3H2O
2.2 - Tác dụng với axit hữu cơ
C3H5(OH)3 + 3CH3COOH → (CH3COO)3C3H5 + 3H2O
3. Tác dụng với Cu(OH)2.
Glixeron phản ứng được với đồng (II) hiđroxit cho dung dịch đồng (II) glixerat màu xanh lam, trong suốt.
Cu(OH)2 + 2C3H5(OH)3 → 2H2O + [C3H5(OH)2O]2Cu
* Các rượu đa chức có ít nhất hai nhóm – OH ở gần nhau thì có thể tác dụng với Cu(OH)2 tạo ra dung dịch phức màu xanh đặc trưng!
C. ĐIỀU CHẾ VÀ ỨNG DỤNG GLIXEROL:
1. Điều chế Glixerol:
- Trong công nghiệp, Glixerol được điều chế bằng cách đun nóng dầu thực vật hoặc mỡ động vật với dung dịch kiềm.
- Thủy phân trong môi trường kiềm: Khi đun chất béo với dung dịch kiềm, chất béo cũng bị thủy phân sinh ra muối của các axit béo và glixerol.
- Hiện nay, Glixerol còn được tổng hợp từ propilen lấy từ khí crackinh dầu mỏ.
Glixerol được điều chế như sau: Propilen tác dụng với clo ở 450 độ C thu được 3−clopropilen; cho 3− clopropan tác dụng với clo trong nước thu được 1,3− điclopropan−2−ol; thủy phân 1,3−điclopropan−2−ol bằng dung dịch axit thu được glixerol.
CH3CH=CH2+Cl2 → CCH2ClCH=CH2 + HCl
CH2Cl-CH=CH2+Cl2 + H2O → CH2Cl-CHOH-CH2Cl
CH2Cl-CHOH-CH2Cl + 2NaOH → CH2OH-CHOH-CH2OH + 2NaCl
2. Ứng dụng của glixerol
- Ứng dụng quan trọng nhất của glixerol là để điều chế thuốc nổ glixerin trinitrat.
- Glixerol còn được dùng nhiều trong công nghiệp dệt, thuộc da do có khả năng giữ nước làm mềm da, vải.....
- Cho thêm glixerol vào mực in, mực viết, kem đánh răng… sẽ giúp cho các sản phẩm đó chậm bị khô.
CHÚC CÁC EM LUÔN HỌC TỐT!!
===============================
Xem Clip Nhớ Like Và Đăng Kí Kênh Bấm Chuông Thông Báo Để Nhận Video Mới Của Miss Nguyễn Phúc Hậu EDU Nhé!!!
☆ ĐĂNG KÝ/SUBSCRIBE: http://bit.ly/haunguyenedu
☆ OFFICIAL FACEBOOK: https://www.facebook.com/hau.nguyen.9655
================================
© Bản quyền thuộc về Nguyễn Phúc Hậu EDU
© Copyright by Nguyễn Phúc Hậu EDU ☞ Do not Reup.
================================
#Glixerol
#GlixerolHóa11
#TínhChấtHóaHọcCủaGlixerol
Vậy ancol có tính chất hóa học, tính chất vật lý và công thức cấu tạo như thế nào, được điều chế và ứng dụng ra sao chúng ta cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây.
I. Ancol – định nghĩa, phân loại và danh pháp
1. Định nghĩa ancol là gì?
– Ancol là những hợp chất hữu cơ trong phân tử có chứa nhóm -OH kết nối với nguyên tử C no của gốc hiđrocacbon.
2. Bậc của Ancol, phân loại ancol
– Dựa vào số nhóm -OH trong phân tử các ancol được phân làm ancol đơn chức và ancol đa chức.
– Bậc của ancol được tính bằng bậc của nguyên tử cacbon kết nối với nhóm -OH.
– Ancol no đơn chức mạch hở: Phân tử có 1 nhóm -OH kết nối với gốc Ankyl: CnH2n+1-OH
Ví dụ: CH3-OH, C3H7-OH,…
– Ancol không no, đơn chức, mạch hở: Phân tử có 1 nhóm -OH liên kết với nguyên tử cacbon no của gốc hidrocacbon không no.
Ví dụ: CH2=CH-CH2-OH, CH3-CH=CH-CH2-OH, …
– Ancol thơm, đơn chức: Phân tử có nhóm -OH kết nối với nguyên tử cacbon no thuộc mạch nhánh của vòng benzen
Ví dụ: C6H5-CH2-OH (ancol benzyic)
– Ancol vòng no, đơn chức: Phân tử có nhóm -OH liên kết với nguyên tử cacbon no thuộc nhóm hidrocacbon vòng no:
Ví dụ: C6H11OH xiclohexanol
– Ancol đa chức: Phân tử có 2 hay nhiều nhóm -OH ancol
Ví dụ: HO-CH2-CH2-OH etylen glicol ; HO-CH2-CH2OH- CH2-OH glixerol ;
3. Danh pháp
a) Tên thay thế
Tên thay thế = Tên hiđrocacbon tương ứng + số chỉ vị trí nhóm OH + ol
b) Tên thường
Tên thường = ancol (rượu) + Tên gốc hiđrocacbon + ic
Chú ý: một số ancol có tên riêng cần nhớ:
CH2OH-CH2OH : Etilenglicol
CH2OH-CHOH-CH2OH : Glixerin (Glixerol)
CH3-CH(CH3)-CH2-CH2OH : Ancol isoamylic
II. Tính chất vật lý của Ancol
1. Trạng thái của ancol
– Từ C1 đến C12 là chất lỏng, từ C13 trở lên là chất rắn.
2. Nhiệt độ sôi của ancol
– So với các chất có M tương đương thì nhiệt độ sôi của: Muối > Axit > Ancol > Anđehit > Hiđrocacbon, ete và este…
– Giải thích: nhiệt độ sôi của một chất thường phụ thuộc vào các yếu tố:
+ M: M càng lớn thì nhiệt độ sôi càng cao.
+ Độ phân cực của liên kết: liên kết ion > kết nối cộng hóa trị có cực > kết nối cộng hóa trị không cực.
+ Số liên kết hiđro: càng thường xuyên liên kết H thì nhiệt độ sôi càng cao.
+ Độ bền của kết nối hiđro: liên kết H càng bền thì nhiệt độ sôi càng cao.
3. Độ tan của ancol
– Ancol có 1, 2, 3 nguyên tử C trong phân tử tan vô hạn trong nước.
– Ancol có càng thường xuyên C, độ tan trong nước càng Giảm vì tính kị nước của gốc hiđrocacbon tăng.
III. Tính chất hóa học của Ancol
1. Ancol phản ứng với kim loại kiềm (Ancol + Na).
– phản ứng của Ancol + Na
R(OH)z + zNa → R(ONa)z + z/2H2↑
– Ancol hầu như không phản ứng được với NaOH mà ngược lại natri ancolat bị phân hủy hoàn toàn
R(ONa)z + zH2O → R(OH)z + zNaOH
Chú ý: – Trong phản ứng của ancol với Na:
mbình Na tăng = mAncol – mH2 = nAncol.(MR + 16z).
mbình Ancol tăng = mNa – mH2 = nAncol.22z.
– Nếu cho dung dịch ancol phản ứng với Na thì ngoài phản ứng của ancol còn có phản ứng của H2O với Na.
– Số nhóm chức Ancol = 2.nH2/nAncol.
2. Ancol phản ứng với axit
a) Ancol phản ứng với axit vô cơ HX (Ancol + H2SO4, Ancol + HCl)
CnH2n+2-2k-z(OH)z + (z + k)HX → CnH2n + 2 – zXz + k
→ số nguyên tử X bằng tổng số nhóm OH và số liên kết pi.
b) Ancol phản ứng với axit hữu cơ (phản ứng este hóa)
ROH + R’COOH ↔ R’COOR + H2O
yR(OH)x + xR’(COOH)y ↔ R’x(COO)xyRy + xyH2O
* Chú ý:
– Phản ứng được thực hiện trong môi trường axit và đun nóng.
– Phản ứng có tính thuận nghịch nên chú ý đến chuyển dịch cân bằng.
3. Phản ứng tách nước (đề hiđrat hóa)
a) Tách nước từ 1 phân tử ancol tạo anken của ancol no, đơn chức, mạch hở.
CnH2n+1OH → CnH2n + H2O (H2SO4 đặc, >1700C)
– Điều kiện của ancol tham gia phản ứng: ancol có Hα.
* Chú ý:
– Nếu ancol no, đơn chức mạch hở không tách nước tạo anken thì Ancol đó không có Hα (là CH3OH hoặc ancol mà nguyên tử C kết nối với OH chỉ liên kết với C bậc 3 khác).
– Nếu một ancol tách nước tạo ra hỗn hợp nhiều anken thì đó là ancol bậc cao (bậc II, bậc III) và mạch C không đối xứng qua C kết nối với OH.
– thường xuyên ancol tách nước tạo ra một anken thì xảy ra các khả năng sau:
+ Có ancol không tách nước.
+ Các ancol là đồng phân của nhau.
– danh mục chính trong quá trình tách nước theo quy tắc Zaixep.
– Khi giải bài tập có liên quan đến phản ứng tách nước cần nhớ:
mAncol = manken + mH2O + mAncol dư
nancol phản ứng = nanken = nnước
– Các phản ứng tách nước đặc biệt:
CH2OH-CH2OH → CH3CHO + H2O
CH2OH-CHOH-CH2OH → CH2=CH-CHO + 2H2O
b) Tách nước từ 2 phân tử ancol tạo ete
ROH + ROH → ROR + H2O (H2SO4 đặc; 1400C)
ROH + R’OH → ROR’ + H2O (H2SO4 đặc; 1400C)
Chú ý:
– Từ n ancol khác nhéu khi tách nước ta thu được n.(n + 1)/2 ete trong đó có n ete đối xứng.
– Nếu tách nước thu được các ete có số mol bằng nhau thì các ancol tham gia phản ứng cũng có số mol bằng nhéu và nAncol = 2.nete = 2.nH2O và nAncol = mete + nH2O + mAncol dư.
4. Phản ứng oxi hóa (Ancol + O2)
a) Oxi hóa hoàn toàn
CxHyOz + (x + y/4 – z/2)O2 → xCO2 + y/2H2O
Chú ý:
– Phản ứng đốt cháy của ancol có đặc điểm tương tự phản ứng đốt cháy hiđrocacbon tương ứng.
+ Nếu đốt cháy ancol cho nH2O > nCO2 → ancol đem đốt cháy là ancol no và nAncol = nH2O – nCO2.
+ Nếu đốt cháy ancol cho nH2O > 1,5.nCO2 → ancol là CH3OH. Chỉ có CH4 và CH3OH có tính chất này (không kể amin).
– Khi đốt cháy 1 hợp chất hữu cơ X thấy nH2O > nCO2 → chất đó là ankan, ancol no mạch hở hoặc ete no mạch hở (cùng có công thức CnH2n+2Ox).
b) Oxi hóa không hoàn toàn (Ancol + CuO hoặc O2 có xúc tác là Cu)
– Ancol bậc I + CuO tạo anđehit:
RCH2OH + CuO → RCHO + Cu + H2O
– Ancol bậc II + CuO tạo xeton:
RCHOHR’ + CuO → RCOR’ + Cu + H2O
– Ancol bậc III không bị oxi hóa bằng CuO.
* Chú ý: mchất rắn hạn chế = mCuO phản ứng – mCu tạo thành = 16.nAncol đơn chức.
5. Phản ứng riêng của một vài loại ancol
a) Ancol etylic CH3CH2OH:
C2H5OH + O2 → CH3COOH + H2O (men giấm)
2C2H5OH → CH2=CH-CH=CH2 + 2H2O + H2 (Al2O3, ZnO, 4500C)
b) Ancol không no có phản ứng như hidrocacbon tương ứng
– Phản ứng với Hidro, alylic CH2 = CH – CH2OH: Ancol + H2
CH2=CH-CH2OH + H2 → CH3-CH2-CH2OH (Ni, t0)
– Phản ứng với Brom: Ancol + Br2
CH2=CH-CH2OH + Br2 → CH2Br-CHBr-CH2OH
– Phản ứng với dd thuốc tím: Ancol + KMnO4
3CH2=CH-CH2OH + 2KMnO4 + 4H2O → 3C3H5(OH)3 + 2KOH + 2MnO2
c) Ancol đa chức có các nhóm OH liền kề: tạo dung dịch màu xanh lam với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường:
2R(OH)2 + Cu(OH)2 → [R(OH)O]2Cu + 2H2O
d) một số trường hợp ancol không bền:
+ Ancol có nhóm OH liên kết với C nối đôi chuyển vị thành anđehit hoặc xeton:
CH2=CH-OH → CH3CHO
CH2=COH-CH3 → CH3-CO-CH3
+ Ancol có 2 nhóm OH cùng gắn vào 1 nguyên tử C bị tách nước tạo anđehit hoặc xeton:
RCH(OH)2 → RCHO + H2O
HO-CO-OH → H2O + CO2
RC(OH)2R’ → RCOR’ + H2O
+ Ancol có 3 nhóm OH cùng gắn vào 1 nguyên tử C bị tách nước tạo thành axit:
RC(OH)3 → RCOOH + H2O
IV. Điều chế Ancol
1. Thủy phân dẫn xuất halogen
CnH2n+2-2k-xXx + xMOH → CnH2n+2-2k-x(OH)x + xMX
2. Cộng nước vào anken tạo ancol no, đơn chức, mạch hở
CnH2n + H2O → CnH2n+1OH (H+)
Phản ứng tuân theo quy tắc cộng Maccopnhicop nên nếu anken đối xứng thì phản ứng chỉ tạo thành 1 ancol.
3. Thủy phân este trong môi trường kiềm
RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OH
4. Cộng H2 vào anđehit hoặc xeton
RCHO + H2 → RCH2OH (Ni, t0)
RCOR’ + H2 → RCHOHR’ (Ni, t0)
5. Oxi hóa hợp chất có nối đôi bằng dung dịch KMnO4
3CH2=CH2 + 2KMnO4 + 4H2O → 3CH2OH-CH2OH + 2KOH + 2MnO2
6. Phương pháp riêng điều chế CH3OH
CH4 + H2O → CO + 3H2
CO + 2H2 → CH3OH (ZnO, CrO3, 4000C, 200atm)
2CH4 + O2 → 2 CH3OH (Cu, 2000C, 100 atm)
7. Phương pháp điều chế C2H5OH
– Lên men tinh bột:
(C6H10O5)n → C6H12O6 → C2H5OH
– Các phản ứng cụ thể:
(C6H10O5)n + nH2O → nC6H12O6
C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2 (men rượu)
– Hidrat hóa etilen, xúc tác axit:
C2H4 + H2O → C2H5OH
– Đây là các phương pháp điều chế ancol etylic trong công nghiệp.
V. Cách nhận biết Ancol
– Ancol tạo khí không màu với kim loại kiềm (chú ý mọi dung dịch đều đặn có phản ứng này).
– Ancol làm CuO đun nóng từ màu đen chuyển thành Cu màu đỏ.
– Ancol đa chức có các nhóm OH liền kề hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh.
– Ancol không no có phản ứng làm mất màu dung dịch Brom.
VI. Ứng dụng của ancol
– Vietvan.vnnol chủ yếu được dùng để sản xuất Andehit Fomic nguyên liệu cho công nghiệp chất dẻo.
– Etanol sử dụng để điều chế một số hợp chất hữu cơ như axit axetic, dietyl ete, etyl axetat,.. do có thể hòa tan tốt một vài hợp chất hữu cơ nên Etanol được sử dụng để pha vecni, dược phẩm, nước hoa,…
– Trong cuộc sống mỗi ngày Etanol được sử dụng để pha chế những loại đồ uống với độ ancol khác nhau.
VII. Bài tập Ancol
Bài 2 trang 186 SGK Hóa 11: Viết phương trình hóa học của phản ứng propan-1-ol với mỗi chất sau:
a. Natri kim loại.
b. CuO, đun nóng
c. Axit HBr, có xúc tác
Trong mỗi phản ứng trên ancol giữ vai trò gì: chất khử, chất oxi hoá, axit, bazơ? Giải thích.
* Lời giải bài 2 trang 186 SGK Hóa 11:
a) 2CH3-CH2-CH2OH + 2Na → 2CH3-CH2-CH2ONa + H2↑
Ancol đóng vai trò chất oxi hóa
b) CH3-CH2-CH2OH + CuO → CH3-CH2-CHO + Cu + H2O
Ancol đóng vai trò chất khử
c) CH3-CH2-CH2OH + HBr → CH3-CH2-CH2Br + H2O
Ancol đóng vai trò bazơ
Bài 3 trang 186 SGK Hóa 11: Trình bày phương pháp hoá học để phân biệt các chất lỏng đựng trong các lọ không dán nhãn: etanol, glixerol, nước và benzen.
* Lời giải bài 3 trang 186 SGK Hóa 11:
+ Trích mỗi chất 1 ít cho ra các ống nghiệm khác nhéu và đánh số thứ tự tương ứng.
– Cho lần lượt nước dư vào các ống nghiệm:
+ Ống nghiệm nào chất lỏng không tan, dung dịch phân thành 2 lớp là benzen (nổi lên trên bề mặt nước)
+ Các ống nghiệm còn lại dung dịch đồng nhất là: etanol (C2H5OH), glixerol (C3H5(OH)3), nước
– Cho Cu(OH)2 vào 3 chất còn lại, chất nào tạo phức màu xanh lam là C3H5(OH)3, còn lại không có hiện tượng gì là C2H5OH và H2O
2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 → [C3H5(OH)2O]2Cu + 2H2O
– Đốt 2 chất còn lại, rồi cho danh mục qua dd nước vôi trong, chất nào danh mục sinh ra làm đục nước vôi trong là C2H5OH, còn lại là H2O
C2H5OH + 3O2 2CO2↑ + 3H2O
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
Bài 5 trang 187 SGK Hóa 11: Cho 12,20 gam hỗ hợp X gồm etanol và propan-1-ol tác dụng với Na (dư) thu được 2,80 lit khí đktc.
a. Tính thành phần phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp X?
b. Cho hỗn hợp X qua ống đựng CuO, đun nóng. Viết các phương trình hoá học của phản ứng xảy ra.
* Lời giải bài 5 trang 187 SGK Hóa 11:
a) Gọi số mol của etanol và propan-1-ol lần lượt là x và y (mol)
– Phương trình phản ứng:
C2H5OH + Na → C2H5ONa + ½ H2↑
x 0,5x (mol)
CH3CH2CH2OH + Na → CH3CH2CH2ONa + ½ H2↑
y 0,5y (mol)
– Theo bài ra: nH2 = 2,8/22,4 = 0,125 (mol).
– Theo PTPƯ: nH2 = 0,5x + 0,5y = 0,125 (1)
– Theo bài ra và theo PTPƯ: mx = 46x + 60y = 12,2 (2)
– Giải hệ PT gồm (1) và (2) ta được: x = 0,2 và y = 0,05 (mol).
⇒ mC2H5OH = 0,2.46 = 9,2 (g). ⇒ mCH3CH2CH2OH = 3 (g).
⇒ %mC2H5OH = (9,2/12,2).100% = 75,4%
⇒ %mCH3CH2CH2OH = 100% – 75,4% = 25,6%
b) Phương trình phản ứng
C2H5OH + CuO CH3CHO + Cu↓ + H2O
CH3CH2CH2OH + CuO C2H5CHO + Cu↓ + H2O
Bài 6 trang 187 SGK Hóa 11: Oxi hoá hoàn toàn 0,60(g) một ancol A đơn chức bằng oxi không khí, sau đó dẫn danh mục qua bình 91 đựng H2SO4 đặc rồi dẫn tiếp qua bình (2) đựng KOH. Khối lượng bình (1) tăng 0,72g; bình (2) tăng 1,32g.
a. Giải thích hiện tượng thí nghiệm trên bằng phương trình hoá học.
b. Tìm công thức phân tử, viết công thức cấu tạo có thể có của A.
c. Khi cho ancol trên công dụng với CuO, đun nóng thu được một anđehit tương ứng. Gọi tên của A?
* Lời giải bài 6 trang 187 SGK Hóa 11:
a) danh mục oxi hóa gồm CO2 và H2O đi qua bình (1) đựng H2SO4 đặc thì H2O bị hấp thụ làm bình (1) tăng mH2O = 0,72 (g) ; qua bình (2) CO2 bị hấp thụ bởi dung dịch KOH, mCO2 = 1,32 (g).
2CxHyO + O2
2xCO2 + yH2O
CO2 + 2KOH → K2CO3 + H2O
b) Theo bài ra: nH2O = 0,72/18 = 0,04 (mol)
nCO2 = 1,32/44 = 0,03 (mol)
– Theo định luật bảo toàn khối lượng: mO (trong A) = mA – mC – mH
⇒ mO (trong A) = 0,6 – 0,03.12 – 0,04.2= 0,16 (g).
⇒ nO = 0,16/16 = 0,01 (mol).
– Gọi CTPT của ancol A đơn chức là CxHyO : 0,01 (mol) (Vì ancol đơn chức nên nA = nO)
⇒ x = nCO2/nA = 0,03/0,01 = 3
⇒ y = 2nH2O/nA = 0,08/0,01 = 8
– CTPT của A là: C3H7OH
– CTCT có thể có của A là: CH3-CH2-CH2-OH, CH3-CH(OH)-CH3
c) Khi cho A công dụng với CuO, đun nóng được một anđehit ⇒ A là Ancol bậc 1
=> CTCT của A là: CH3-CH2-CH2-OH (propan-1-ol)
= PTHH: CH3CH2CH2OH + CuO CH3CH2CHO + Cu↓+ H2O
Bài 7 trang 187 SGK Hóa 11: Từ 1,00 tấn tinh bột chứa 5,0% chất xơ (Không bị biến đổi) có khả năng sản xuất đưuọc bao nhiêu lit etanol tinh khiết, biết hiệu suất chung của cả quy trình là 80,0% và khối lượng riêng của etanol là D = 0,789 g/ml.
* Lời giải bài 7 trang 187 SGK Hóa 11:
– Phương trình hóa học:
(C6H10O5)n + nH2O → nC6H12O6 (1)
C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2 (2)
– Theo bài ra: mxơ = 0,05. 106 (g)
⇒ m tinh bột = 1.106 – 0,05.106 = 0,95.106 (g)
Từ (1) và (2) ta có:
nC2H5OH = 2.nC6H12O6 = 2.nC6H12O6 =
(mol).
⇒ mC2H5OH = (g)
⇒ VC2H5OH =
– Mà hiệu suất đạt 80% nên lượng ancol thực tế thu được là:
VC2H5OH =
Bài 9 trang 187 SGK Hóa 11: Cho 3,70gam một ancol X no, đơn chức, mạch hở công dụng với Na dư có thấy 0,56 lit khí thoát ra (ở đktc). Công thức phân tử của X là:
A. C2H6O ; B. C3H10O
C. C4H10O ; D. C4H8O
Hãy chọn đáp án đúng
Các câu hỏi về ancol đa chức là gì
Nếu có bắt kỳ câu hỏi thắc mắt nào vê ancol đa chức là gì hãy cho chúng mình biết nhé, mõi thắt mắt hay góp ý của các bạn sẽ giúp mình cải thiện hơn trong các bài sau nhé